Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp đăng ký, chiến lược kinh doanh mà bạn phải chuẩn bị các thủ tục thành lập doanh nghiệp phù hợp hay cần nắm ngành nghề kinh doanh là gì, mã ngành kinh tế là gì hay mã hóa ngành nghề theo hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam mới nhất như thế nào.Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu đến các bạn Mã ngành nghề kinh doanh gỗ [Cập nhật 2023]. Mời các bạn đọc bài viết sau đây của chúng tôi để biết thêm thông tin nhé.
1.Ngành nghề kinh doanh không có điều kiện
- Phải đăng ký theo mã ngành cấp 4, sau đó mới bổ sung mã ngành nghề cấp 5 theo quy định của pháp luật (nếu có);
- Trường hợp muốn ghi chi tiết hơn mã ngành kinh doanh cấp 4: Chọn một ngành nghề kinh doanh cấp 4 rồi ghi chi tiết bên dưới các ngành nghề kinh doanh phù hợp với ngành, mã ngành cấp 4 đó.
Ví dụ: Đăng ký ngành nghề bán buôn vải
Mã ngành nghề 4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép
Chi tiết: Bán buôn vải.
2. Ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Ghi theo mã ngành đăng ký kinh doanh trong văn bản pháp luật quy định ngành nghề đó.
Ví dụ: Mã ngành 4321: Lắp đặt hệ thống điện
3. Ngành, nghề đầu tư không có trong hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (văn bản pháp luật khác quy định)
Ghi chi tiết ngành nghề theo văn bản pháp luật quy định ngành nghề đó.
Ví dụ: Muốn kinh doanh thiết bị, vật tư PCCC (ngành nghề này được quy định tại điều 41 Nghị định 136/2020/NĐ-CP):
+ Mã ngành 4669: Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
+ Chi tiết: Bán buôn phương tiện, thiết bị, vật tư phòng cháy và chữa cháy.
4.Lưu ý trường hợp 7 ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh
- Kinh doanh các chất ma túy;
- Mua, bán kinh doanh các loại khoáng vật, hóa chất;
- Mua, bán mẫu vật các loài hoang dã, thủy sản nguy cấp, quý hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên;
- Hoạt động liên quan đến con người như: Mua, bán người, bào thai, các bộ phận cơ thể người, liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
- Kinh doanh mại dâm;
- Kinh doanh pháo nổ;
- Dịch vụ đòi nợ.
5.Đăng ký ngành nghề kinh doanh theo mã ngành
Chủ doanh nghiệp khi đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc thông báo sửa đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh phải thực hiện việc đăng ký ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam hiện hành, trong đó:
-Đối với công ty thành lập trước 10/2018 có ngành nghề kinh doanh ghi nhận theo hệ thống mã ngành cũ phải đăng ký cập nhật lại mã ngành mới – Khi chưa cập nhật doanh nghiệp vào cổng thông tin quốc gia sẽ thấy hệ thống note đỏ các ngành nghề kinh doanh có mã ngành cũ.
-Đối với doanh nghiệp hiện nay đang dự kiến thành lập thì phải đăng ký mã ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đã nêu. Đây cũng là lý do người soạn hồ sơ thành lập công ty phải thực hiện tra cứu mã ngành nghề kinh doanh trong hệ thống.
-Khi soạn thảo ngành nghề kinh doanh các bạn có thể gặp một số vướng mắc như:
- Một số ngành nghề chưa được quy định chi tiết trong mã ngành như: Buôn bán thiết bị phòng cháy chữa cháy, buôn bán thiết bị ngành dầu khí, .
- Một số ngành nghề phòng đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp phải liệt kê chi tiết nội dung kinh doanh do mã ngành cấp 4 khá chung chung.
- Một số ngành nghề kinh doanh ghi theo chứng chỉ hành nghề, giấy phép con nên không đúng với nội dung mã ngành ghi nhận.
- Công ty vốn nước ngoài có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khó áp ngành nghề vì mục tiêu dự án được cấp theo mã CPC quy định tại biểu cam kết WTO.
6.Mã ngành nghề kinh doanh gỗ
Ngành nghề | |
---|---|
1 | 1610 Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
Nhóm này gồm: Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ. Loại trừ: - Xẻ gỗ và sản xuất gỗ thô được phân vào nhóm 02210 (Khai thác gỗ). - Sản xuất lớp gỗ mỏng dùng trong gỗ dán, gỗ ván và tấm panen được phân vào nhóm 16210 (Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và
|
2 | 161 Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ |
3 | 46631 Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến
Nhóm này gồm: - Bán buôn tre, nứa; - Bán buôn gỗ cây và gỗ chế biến.
|
4 | 022 Khai thác gỗ |
5 | 16102 Bảo quản gỗ
Nhóm này gồm: - Làm khô gỗ. - Tẩm hoặc xử lý hoá chất gỗ với chất bảo quản hoặc nguyên liệu khác.
|
6 | 0220 Khai thác gỗ |
7 | 02200 Khai thác gỗ
Nhóm này gồm: - Hoạt động khai thác gỗ tròn dùng cho ngành chế biến lâm sản; - Hoạt động khai thác gỗ tròn dùng cho làm đồ mộc như cột nhà, cọc đã được đẽo sơ, tà vẹt đường ray,... - Đốt than hoa tại rừng bằng phương thức thủ công.
|
8 | 16101 Cưa, xẻ và bào gỗ
Nhóm này gồm: - Cưa, xẻ, bào và gia công cắt gọt gỗ; - Xẻ mỏng, bóc vỏ, đẽo bào gỗ; - Sản xuất tà vẹt bằng gỗ; - Sản xuất sàn gỗ chưa lắp ráp; - Sản xuất sợi gỗ, bột gỗ, vỏ bào, hạt gỗ.
|
9 | 16210 Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác
Nhóm này gồm: - Sản xuất gỗ dán, bìa giấy đủ mỏng để sử dụng dán hoặc làm gỗ dán hoặc sử dụng cho các mục đích khác như: + Tấm gỗ được làm nhẵn, nhuộm, phủ, thấm tẩm, tăng cường (có giấy hoặc vải lót sau), + Làm dưới dạng rời, - Sản xuất gỗ lạng,
|
10 | 1621 Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác |
11 | 16220 Sản xuất đồ gỗ xây dựng
Nhóm này gồm: - Sản xuất đồ gỗ chủ yếu dùng trong ngành xây dựng, cụ thể: + Rui, mè, xà, dầm, các thanh giằng, + Các khung đỡ mái nhà được làm sẵn bằng gỗ, bằng kim loại nối với nhau và bằng gỗ dán mỏng, + Cửa ra vào, cửa sổ, cửa chớp, khung cửa,
|
12 | 16230 Sản xuất bao bì bằng gỗ
Nhóm này gồm: - Sản xuất thùng gỗ, hòm, thùng thưa (sọt), thùng hình ống và các đồ đựng bằng gỗ tương tự; - Sản xuất tấm nâng hàng, thùng nâng hàng và tấm nâng hàng khác bằng gỗ; - Sản xuất thùng tròn, bình, chum và các sản phẩm thùng bằng gỗ khác;
|
13 | 16291 Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ
Nhóm này gồm: - Sản xuất các sản phẩm gỗ khác nhau, cụ thể: + Cán, tay cầm của dụng cụ, cán chổi, cán bàn chải, + Khuôn và nòng giày hoặc ủng, mắc áo, + Đồ dùng gia đình và đồ dùng nấu bếp bằng gỗ, + Tượng và đồ trang trí bằng gỗ, đồ khảm, trạm hoa
|
14 | 1622 Sản xuất đồ gỗ xây dựng |
15 | 1623 Sản xuất bao bì bằng gỗ |
16 | 0231 Khai thác lâm sản khác trừ gỗ |
17 | 02310 Khai thác lâm sản khác trừ gỗ
Nhóm này gồm: - Khai thác luồng, vầu, tre, nứa, cây đặc sản, song, mây,... - Khai thác sản phẩm khác như cánh kiến, nhựa cây từ cây lâm nghiệp, cây lâm nghiệp đặc sản... - Khai thác gỗ cành, củi.
|
18 | 0232 Thu nhặt lâm sản khác trừ gỗ |
19 | 02320 Thu nhặt lâm sản khác trừ gỗ
Nhóm này gồm: - Thu nhặt hoa quả, rau hoang dại như trám, quả mọng, quả hạch, quả dầu, nấm rừng, rau rừng, quả rừng tự nhiên; - Thu nhặt các sản phẩm khác từ rừng tự nhiên... Loại trừ: Trồng nấm, thu nhặt nấm hương, nấm trứng được phân vào nhóm
|
20 | 31001 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng gỗ
Nhóm này gồm: Sản xuất đồ đạc các loại bằng gỗ ở mọi nơi và cho các mục đích khác nhau. Cụ thể: - Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ cho văn phòng, phòng làm việc, khách sạn, nhà hàng, nơi công cộng và gia dụng; - Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ cho
|
Nội dung bài viết:
Bình luận