Để hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào, bạn cần đăng ký ngành nghề tương ứng trước khi bắt đầu. Vậy Mã ngành 7710 - Mã ngành cho thuê xe ô tô có những thông tin chi tiết nào? Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé!
1. Mã ngành 7730 - Mã ngành cho thuê xe ô tô là gì?

Mã ngành 773 – 7730 - Mã ngành cho thuê xe cẩu là gì?
Theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, mã ngành 7730 là mã ngành cho "Cho thuê xe cẩu". Cụ thể, ngành này thuộc nhóm "77: Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính”.
Quyết định này quy định danh mục và nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, bao gồm các mã ngành được mã hóa từ cấp 1 đến cấp 5. Mã ngành 7730 ở cấp 4 là một phần trong hệ thống phân loại chi tiết nhằm mục đích thống kê và quản lý các hoạt động kinh tế liên quan đến cho thuê xe cẩu
2. Những lưu ý khi lựa chọn Mã ngành 773 – 7730 - Mã ngành cho thuê xe cẩu
Theo mục N. Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ của Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, Mã ngành 773 – 7730 - Mã ngành cho thuê xe cẩu được quy định như sau:
Mã ngành này bao gồm các hoạt động về:
- Cho thuê máy móc và thiết bị nông lâm nghiệp không kèm người điều khiển;
- Cho thuê máy móc và thiết bị xây dựng và kỹ thuật dân dụng không kèm người điều khiển;
- Cho thuê máy móc và thiết bị văn phòng không kèm người điều khiển;
- Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa phân vào đâu được sử dụng như hàng hóa trong kinh doanh.
Bên cạnh đó, mã ngành này không bao gồm:
- Cho thuê máy móc và thiết bị nông lâm nghiệp kèm người điều khiển được phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng trọt), 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
- Cho thuê máy móc và thiết bị xây dựng và kỹ thuật dân dụng kèm người điều khiển được phân vào ngành 43 (Hoạt động xây dựng chuyên dụng);
- Cho thuê thiết bị vận tải đường không có kèm người điều khiển được phân vào ngành 51 (Vận tải hàng không);
- Cho thuê thiết bị vận tải đường thủy có kèm người điều khiển được phân vào ngành 50 (Vận tải đường thủy);
- Cho thuê tài chính được phân vào nhóm 64190 (Hoạt động trung gian tiền tệ khác);
- Cho thuê bất động sản được phân vào nhóm 6810 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê);
- Cho thuê tài sản hữu hình được phân vào nhóm 77110 (Cho thuê xe có động cơ), 7720 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình), 7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển);
- Cho thuê băng video và đĩa được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
- Cho thuê sách được phân vào nhóm 77290 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
Mã ngành này bao gồm 05 mã ngành cấp 5:
77301: Cho thuê máy móc, thiết bị nông, lâm nghiệp không kèm người điều khiển
77303: Cho thuê máy móc, thiết bị văn phòng (kể cả máy vi tính) không kèm người điều khiển
77304: Cho thuê máy bay, phương tiện bay không kèm người điều khiển
77305: Cho thuê tàu, thuyền và kết cấu nổi không kèm người điều khiển
77309: Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển chưa được phân vào đâu
3. Thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh dịch vụ cho thuê xe
Bước 1: Chuẩn bị tài liệu cần thiết
- Giấy tờ cá nhân: Chủ doanh nghiệp cần chuẩn bị giấy tờ cá nhân như Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, hoặc Thẻ căn cước.
- Giấy tờ liên quan đến xe: Bao gồm Chứng minh đăng ký xe, giấy kiểm định kỹ thuật, bảo hiểm xe cơ bản, và hợp đồng mua bán nếu xe được mua trả góp.
- Hợp đồng thuê mặt bằng: Nếu doanh nghiệp cần thuê mặt bằng để kinh doanh.
Bước 2: Đăng ký kinh doanh
- Đăng ký mở doanh nghiệp: Gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh tại địa phương, thường là Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh và Đăng ký doanh nghiệp.
- Chọn ngành nghề kinh doanh: Chọn ngành nghề kinh doanh là "Dịch vụ vận tải đường bộ" hoặc "Dịch vụ cho thuê xe ô tô".
Bước 3: Nộp hồ sơ xin giấy phép kinh doanh dịch vụ cho thuê xe
- Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh: Gồm đơn đăng ký kinh doanh, bản sao các giấy tờ cá nhân của chủ doanh nghiệp, giấy tờ liên quan đến xe, hợp đồng thuê mặt bằng (nếu có), và các giấy tờ liên quan khác.
- Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý vận tải địa phương: Thường là Sở Giao thông vận tải hoặc Chi cục Đăng kiểm và Kiểm định chất lượng phương tiện giao thông.
Bước 4: Kiểm tra và cấp giấy phép
- Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan quản lý sẽ kiểm tra hồ sơ và đảm bảo rằng doanh nghiệp đáp ứng đủ các yêu cầu về vận tải và cho thuê xe.
- Cấp giấy phép: Sau khi hồ sơ được chấp nhận và tiền lệ pháp lý được thực hiện, cơ quan quản lý sẽ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ cho thuê xe.
Quy trình này có thể thay đổi tùy theo quy định của từng địa phương và quốc gia. Đề nghị liên hệ với cơ quan chức năng cụ thể để có thông tin chi tiết và cập nhật nhất.
4. Câu hỏi thường gặp
4.1. Điều kiện kinh doanh cho thuê xe cẩu theo mã ngành 7730 là gì?
- Doanh nghiệp cần đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật của thiết bị, bảo hiểm, và tuân thủ các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và an toàn lao động.
4.2. Loại hình doanh nghiệp nào có thể kinh doanh cho thuê xe cẩu?
- Các loại hình doanh nghiệp như Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, hoặc Doanh nghiệp tư nhân đều có thể hoạt động trong ngành cho thuê xe cẩu.
Nội dung bài viết:
Bình luận