Danh sách mã loại hình xuất nhập khẩu [Cập nhật 2024]

Tổng cục Hải quan vừa mới ban hành Quyết định 1357/QĐ-TCHQ về Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và hướng dẫn sử dụng. Quyết định có hiệu lực từ ngày 1/6/2021 và thay thế Công văn 2765/TCHQ-GSQL ngày 1/4/2015 của Tổng cục Hải quan về mã loại hình xuất nhập khẩu trên hệ thống VNACCS.

Danh Sách Mã Loại Hình Xuất Nhập Khẩu [cập Nhật 2022]
Danh sách mã loại hình xuất nhập khẩu [Cập nhật 2022]

1. Công văn 2765/TCHQ-GSQL

Công văn 2765/TCHQ-GSQL qua thời gian thực hiện đã phát sinh một số vướng mắc cần phải ban hành bảng mã loại hình mới thay thế. Ví dụ cần tách một số hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu để làm rõ một số mã loại hình phục vụ cho công tác thống kê; theo dõi xuất nhập khẩu tại chỗ, mã chế độ riêng. Mã A11, A12 cần phân loại rõ theo mục đích sử dụng của hàng hóa; mã A31 cần phân loại mục đích nhập khẩu trở lại để áp dụng chế độ quản lý phù hợp ... Ngoài ra, qua rà soát các quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế cũng cần điều chỉnh, bổ sung một số mã loại hình cho phù hợp với chính sách thuế như: bổ sung loại hình hàng hóa được thanh toán, nộp thuế bằng vốn ngân sách nhà nước, hàng hóa xuất nhập khẩu của doanh nghiệp ưu tiên …

2. Bảng mã loại hình

Bảng mã loại hình được ban hành kèm theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ, có 16 mã loại hình xuất khẩu; 24 mã loại hình nhập khẩu.

Theo đó, Bảng mã loại hình xuất khẩu, nhập khẩu có một số thay đổi, đơn cử như:

- Loại hình xuất khẩu gồm 16 mã loại hình, loại hình nhập khẩu gồm 24 mã loại hình.

- Đối với bảng mã loại hình xuất khẩu:

+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã B11, B12, B13, E52, E62, E82, G23, G61, C22 và H21.

- Đối với bảng mã loại hình nhập khẩu:

+ Bổ sung thêm mã A43 (Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Tạm nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế);

+ Sửa đổi nội dung hướng dẫn sử dụng của các mã A11, A12, A31, A41, A42, E13, E15, E21, E41, G12, G13, G14, G51, C11, C21 và H11.

 

Bảng mã loại hình nhập khẩu đầy đủ

 

TT Mã LH Khai kết hợp Tên Hướng dẫn sử dụng Ghi chú
1 A11   Nhập kinh doanh tiêu dùng Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để kinh doanh, tiêu dùng, bao gồm:

a) Nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài;

b) Nhập khẩu hàng hóa từ khu phi thuế quan, DNCX;

c) Nhập khẩu tại chỗ.

Riêng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhập khẩu theo giấy chứng nhận đăng ký quyền nhập khẩu sử dụng mã loại hình A41 để làm thủ tục nhập khẩu.
2 A12   Nhập kinh doanh sản xuất Sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp Việt Nam nhập nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất trong nước (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư):

a) Nhập khẩu từ nước ngoài;

b) Nhập khẩu từ khu phi thuế quan, DNCX;

c) Nhập khẩu tại chỗ (trừ GC, SXXK, DNCX và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan);

d) Nhập khẩu hàng hóa theo hình thức thuê mua tài chính.

 

Mã loại hình xuất khẩu

 

T Mã LH Khai kết hợp Tên Hướng dẫn sử dụng Ghi chú
1 B11 X Xuất kinh doanh Sử dụng trong trường hợp:

a) doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài theo hợp đồng mua bán

b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả DNCX) thực hiện quyền kinh doanh xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc mua trong nước.

 
2 B12   Xuất sau khi đã tạm xuất Sử dụng trong trường hợp:

a) Doanh nghiệp đã tạm xuất hàng hóa nhưng không tái nhập trở lại mà thay đổi mục đích sử dụng để bán, tặng hoặc dùng hàng hóa này với mục đích khác ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, DNCX.

b) Hàng hóa đặt gia công ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, DNCX nhưng không tái nhập trở lại mà thay đổi mục đích sử dụng để bán, biếu, tặng, tiêu hủy tại nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan, DNCX

Sử dụng trong trường hợp hàng hóa đã tạm xuất theo mã loại hình G61
3 B13 X Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu Sử dụng trong trường hợp:

a) Xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu (chưa qua quá trình gia công, chế biến) ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài;

b) Hàng hóa thanh lý của doanh nghiệp chế xuất và máy móc, thiết bị được miễn thuế thanh lý theo hình thức bán ra nước ngoài hoặc bán vào DNCX;

c) Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư dư thừa của hoạt động gia công, SXXK, chế xuất ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan, DNCX hoặc xuất khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài;

Đối với các loại hình xuất khẩu, Quyết định 1357/QĐ-TCHQ quy định gồm 16 mã loại hình, trong đó giữ nguyên 5 mã; sửa đổi 10 mã; bổ sung 1 mã, đồng thời bãi bỏ 1 mã. Đối với các loại hình nhập khẩu, Quyết định 1357/QĐ-TCHQ quy định gồm 24 loại hình, trong đó giữ nguyên 6 mã; sửa đổi 16 mã; bổ sung 2 mã.

3.  Đối với loại hình xuất khẩu gồm 16 mã loại hình

Sửa đổi 10 mã, gồm:

  • B11: Xuất kinh doanh
  • B12: Xuất sau khi đã tạm xuất
  • B13: Xuất khẩu hàng đã nhập khẩu
  • E52: Xuất sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài
  • E62: Xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu
  • E82: Xuất nguyên liệu, vật tư thuê gia công ở nước ngoài
  • G23: Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế
  • G61: Tạm xuất hàng hóa
  • C22: Hàng hóa đưa ra khu phi thuế quan
  • H21: Xuất khẩu hàng khác

Đồng thời, bổ sung một 1 mã: C12

  • C12: Hàng hóa từ kho ngoại quan xuất đi nước ngoài

Bảng mã loại hình mới cũng bãi bỏ 1 mã E56: Xuất sản phẩm gia công giao hàng tại nội địa

5 mã được giữ nguyên gồm:

  • E42: Xuất khẩu sản phẩm của DNCX
  • E54: Xuất nguyên liệu gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác
  • G21: Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất
  • G22: Tái xuất máy móc, thiết bị đã tạm nhập để phục vụ dự án có thời hạn
  • G24: Tái xuất khác

4. Đối với loại hình nhập khẩu gồm 24 mã loại hình

Sửa đổi 16 mã gồm:

  • A11: Nhập kinh doanh tiêu dùng
  • A12: Nhập kinh doanh sản xuất
  • A31: Nhập khẩu hàng hóa đã xuất khẩu
  • A41: Nhập kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện quyền nhập khẩu
  • A42: Thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa từ các loại hình khác, trừ tạm nhập
  • E13: Nhập hàng hóa khác vào DNCX
  • E15: Nhập nguyên liệu, vật tư của DNCX từ nội địa
  • E21: Nhập nguyên liệu, vật tư để gia công cho thương nhân nước ngoài
  • E41: Nhập sản phẩm thuê gia công ở nước ngoài
  • G12: Tạm nhập máy móc, thiết bị phục vụ dự án có thời hạn
  • G13: Tạm nhập miễn thuế
  • G14: Tạm nhập khác
  • G51: Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất
  • C11: Hàng nước ngoài gửi kho ngoại quan
  • C21: Hàng đưa vào khu phi thuế quan
  • H11: Hàng nhập khẩu khác.

Bổ sung 2 mã gồm:

  • A43: Nhập khẩu hàng hóa thuộc Chương trình ưu đãi thuế
  • A44: Nhập hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế

Đồng thời giữ nguyên 6 mã gồm:

  • A21: Chuyển tiêu thụ nội địa từ nguồn tạm nhập
  • E11: Nhập nguyên liệu của DNCX từ nước ngoài
  • E23: Nhập nguyên liệu, vật tư gia công từ hợp đồng khác chuyển sang
  • E31: Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu
  • E33: Nhập nguyên liệu, vật tư vào kho bảo thuế
  • G11: Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất

Tại Quyết định 1357/QĐ-TCHQ, Tổng cục Hải quan cũng quy định Điều khoản chuyển tiếp nhằm xử lý đối với các trường hợp đã đăng ký tờ khai trước ngày quyết định này có hiệu lực.

Cụ thể đối với các tờ khai hải quan đã đăng ký theo loại hình tương ứng trước ngày Quyết định này có hiệu lực, nếu có thay đổi mục đích sử dụng và đăng ký tờ khai hải quan mới thì sử dụng mã loại hình theo quy định tại Quyết định này kể từ thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới.

Đối với các mã loại hình đã được quy định tại Quyết định này nhưng thủ tục hải quan chưa được quy định cụ thể tại các Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Tài chính thì chưa thực hiện cho đến khi có quy định cụ thể.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo