Để hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào, bạn cần đăng ký ngành nghề tương ứng trước khi bắt đầu. Vậy mã hoạt động ngành thuế có những thông tin chi tiết nào? Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé!
1. Mã ngành nghề kinh doanh là gì?

Ngành nghề kinh doanh chính đóng vai trò then chốt trong hoạt động của doanh nghiệp, thể hiện mục đích, định hướng phát triển và chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Việc lựa chọn NNGDCP phù hợp, hiệu quả là yếu tố tiên quyết dẫn đến thành công và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
2. Mã ngành nghề hoạt động kinh doanh liên quan đến ngành thuế
2.1. Mã ngành nghề về thuế là mã ngành nào?
Nhóm ngành Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán có các hoạt động: Đại diện luật pháp cho lợi ích của một bên đối với bên kia, dù có trước toà hoặc hội đồng xét xử hay không hoặc dưới sự giám sát của những người là thành viên của tòa như tư vấn và đại diện dân sự, tư vấn và đại diện hình sự...
Đồng thời bao gồm các hoạt động:
- Việc chuẩn bị các tài liệu pháp lý như thống nhất các điều khoản, thỏa thuận hợp tác hoặc các tài liệu tương tự liên quan đến việc thành lập công ty, bằng sáng chế và độc quyền, chuẩn bị chứng thư, di chúc, ủy quyền, cũng như các hoạt động của công chứng viên cộng đồng, công chứng viên luật dân sự, chấp hành viên, thẩm phán, thẩm phán viên và trọng tài kinh tế;
- Dịch vụ kiểm toán và kế toán như kiểm tra các sổ sách kế toán, thiết kế hệ thống kiểm toán, chuẩn bị bảng kê tài chính và kế toán.
Tương ứng với các Nhóm ngành (hoạt động) thuộc Nhóm ngành Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán sẽ có mã ngành khác nhau theo quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
Trong đó, Nhóm ngành Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế sẽ có mã ngành nghề là: 692 - 6920 - 69200.
2.2. Những thông tin liên quan đến mã ngành nghề thuế
Nhóm ngành Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế bao gồm các hoạt động sau:
- Ghi các giao dịch thương mại của doanh nghiệp và cá nhân;
- Các công việc chuẩn bị hoặc kiểm toán các tài khoản tài chính;
- Kiểm tra các tài khoản và chứng nhận độ chính xác của chúng;
- Chuẩn bị tờ khai thuế thu nhập cá nhân và thu nhập doanh nghiệp;
- Hoạt động tư vấn và đại diện (trừ đại diện pháp lý) thay mặt khách hàng trước cơ quan thuế.
Không bao gồm:
- Hoạt động chế biến dữ liệu và lập bảng được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và hoạt động liên quan);
- Tư vấn quản lý như thiết kế hệ thống kiểm toán, chương trình chi phí kiểm toán, cơ chế điều khiển quỹ được phân vào nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản lý);
- Thu thập hối phiếu được phân vào nhóm 82910 (Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng).
3. Muốn kinh doanh hoạt động về thuế cần những điều kiện gì?
Để kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ tư vấn thuế tại Việt Nam, bạn cần tuân thủ một số điều kiện và quy định nhất định. Dưới đây là những điều kiện cơ bản mà bạn cần đáp ứng:
Đăng ký kinh doanh: Bạn cần thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam. Doanh nghiệp có thể là công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hoặc doanh nghiệp tư nhân.
Điều kiện về nhân sự:
Chuyên gia tư vấn thuế: Nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ tư vấn thuế phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế (chứng chỉ tư vấn thuế) do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Kinh nghiệm: Các nhân viên này thường cần có ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán hoặc thuế.
Chứng chỉ hành nghề:
Các chuyên gia tư vấn thuế phải có chứng chỉ hành nghề do Tổng cục Thuế cấp.
Thường xuyên cập nhật kiến thức và kỹ năng thông qua các khóa đào tạo bắt buộc.
Quy định về bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp:
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tư vấn thuế cần mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp để bảo vệ doanh nghiệp khỏi các rủi ro pháp lý có thể xảy ra trong quá trình hoạt động.
Điều kiện về cơ sở vật chất:
Có trụ sở làm việc cố định.
Trang thiết bị và phần mềm cần thiết để hỗ trợ công việc tư vấn thuế.
Đăng ký với cơ quan thuế:
Doanh nghiệp cần đăng ký hoạt động dịch vụ tư vấn thuế với cơ quan thuế địa phương và tuân thủ các quy định về báo cáo và kiểm tra của cơ quan thuế.
Tuân thủ các quy định pháp luật liên quan:
Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định của pháp luật liên quan đến thuế, kế toán, kiểm toán và các quy định khác có liên quan.
Việc kinh doanh dịch vụ tư vấn thuế yêu cầu bạn phải có kiến thức sâu rộng về lĩnh vực thuế, kế toán, cũng như cập nhật liên tục các thay đổi về chính sách và quy định pháp luật.
4. Câu hỏi thường gặp
4.1. Khi nào doanh nghiệp tư vấn thuế phải nộp báo cáo hoạt động?
Trả lời: Doanh nghiệp tư vấn thuế phải nộp báo cáo hoạt động định kỳ hàng năm hoặc theo yêu cầu của cơ quan thuế.
4.2. Quy trình cấp mới, cấp lại hoặc thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được quy định ở đâu?
Trả lời: Quy trình này được quy định tại Thông tư số 117/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật liên quan.
Nội dung bài viết:
Bình luận