Lương hưu là gì? Độ tuổi quy định nhận lương hưu.

Lương hưu là một chế độ dành cho những người lao động đã lớn tuổi. Vậy quy định “ lương hưu là gì?”  Bài viết dưới đây sẽ giúp mọi người hiểu thêm về điều này. Lương hưu là gì? Độ tuổi quy định nhận lương hưu

Lương hưu là gì? Độ tuổi quy định nhận lương hưu

1. Lương hưu là gì?

    Lương hưu hay còn được gọi là chế độ hưu trí, là một khoản tiền được trả cho những người lao động đã đạt đến độ tuổi về hưu hoặc không còn có khả năng lao động theo quy định của pháp luật. Chế độ lương hưu nhằm đảm bảo cuộc sống ổn định cho người lao động khi họ về già, giúp họ đủ khả năng chi trả cho nhu cầu sống cơ bản và chăm sóc sức khỏe cá nhân. 

2. Độ tuổi quy định nhận lương hưu.

    Theo Bộ luật lao động 2019, độ tuổi nghỉ hưu đã được điều chỉnh như sau:

  • Đối với nam giới: 60 tuổi 03 tháng, mỗi năm sẽ tăng thêm 03 tháng cho đến khi đạt 62 tuổi vào năm 2028.
  • Đối với nữ giới: 55 tuổi 04 tháng, mỗi năm tăng thêm 04 tháng tuổi cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.

Điều kiện để hưởng lương hưu không chỉ là đạt độ tuổi quy định mà còn phải đã đóng bảo hiểm trong ít nhất 20 năm. 

3. Đóng bảo hiểm xã hội bao nhiêu năm thì được hưởng lương hưu

    Theo quy định Điều 73 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, để được hưởng lương hưu, người lao động cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đủ độ tuổi về hưu: 60 tuổi đối với nam và 55 tuổi đối với nữ.
  • Đã đóng bảo hiểm xã hội trong ít nhất 20 năm.

Trong trường hợp người lao động đáp ứng đủ tuổi nhưng chưa đủ thời gian tham gia Bảo hiểm xã hội  sẽ được tiếp tục đóng bảo hiểm đến khi đủ điều kiện để nhận lương hưu. Để nhận lương hưu, người lao động cần chuẩn bị và nộp hồ sơ đầy đủ tại cơ quan bảo hiểm xã hội cụ thể ở khu vực họ đang tham gia bảo hiểm. Cơ quan này sẽ xem xét và giải quyết hồ sơ trong vòng 20 ngày từ ngày nhận hồ sơ.

Nếu hồ sơ không đáp ứng được các yêu cầu, cơ quan bảo hiểm sẽ thông báo cho người lao động biết rõ lý do thông qua văn bản. Điều này giúp người lao động có cơ hội điều chỉnh và cải thiện hồ sơ để đạt được các tiêu chuẩn cần thiết.

Lương hưu( Hình ảnh minh hoạ)

Lương hưu( Hình ảnh minh hoạ)

4. Điều kiện hưởng lương hưu bảo hiểm

    Dựa trên quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, các điều kiện để được hưởng lương hưu được chia thành hai trường hợp cụ thể sau: 

- Đối với NLĐ tham gia BHXH bắt buộc

Trường hợp 1:

  • Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
  • Đủ 60 tuổi 6 tháng đối với nam.
  • Đủ 55 tuổi 8 tháng đối với nữ.

Trường hợp 2:

  • Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
  • Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
  • Đủ 55 tuổi 6 tháng đối với nam.
  • Đủ 50 tuổi 8 tháng đối với nữ.

- Đối với người tham gia BHXH tự nguyện

Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc có thể tham gia BHXH tự nguyện để hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.

- Điều kiện để người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng lương hưu:

  • Đủ 55 tuổi 8 tháng đối với nữ.
  • Đủ 60 tuổi 6 tháng đối với nam.
  • Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.

Những quy định này giúp bảo đảm rằng người lao động, bao gồm cả những người tham gia tự nguyện, có được chế độ bảo hiểm xã hội hợp lý và bảo vệ sự ổn định tài chính khi về hưu.

5. Cách tính lương hưu bảo hiểm mới nhất

Đối với mức hưởng của NLĐ tham gia BHXH bắt buộc

Lương hưu bảo hiểm hàng tháng:

- Cách tính:

Mức lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.

- Trong đó:

  • Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng: Đóng BHXH đủ 20 năm (đối với nam) và 15 năm (đối với nữ) thì tỷ lệ là 45%. Sau đó, cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, thì tỷ lệ này cộng thêm 2%. Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng tối đa là 75%.
  • Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH: được xác định theo quy định tại: Điều 62, Điều 64 Luật BHXH 2014. Điều 9, Điều 10 Nghị định 115/2015. Điều 20 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH và Khoản 19 và 21 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH.

Ví dụ:

Ông A tham gia BHXH bắt buộc đủ 25 năm và có mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH là 10 triệu đồng. Vậy, mức lương hưu hàng tháng của ông A sẽ là: 45% + (5 năm x 2%) = 53%. Mức lương hưu hàng tháng của ông A = 53% x 10 triệu đồng = 5,3 triệu đồng.

- Trợ cấp 1 lần:

  • Điều kiện: Người lao động có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%.

- Cách tính: Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng BHXH thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

Ví dụ: Bà B tham gia BHXH bắt buộc đủ 30 năm và có mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH là 8 triệu đồng. Vậy, mức trợ cấp 1 lần của bà B sẽ là: (30 năm - 25 năm) x 0,5 tháng x 8 triệu đồng = 2 triệu đồng.

- Lưu ý: Mức lương hưu và trợ cấp 1 lần được điều chỉnh theo quy định của pháp luật. Người lao động có thể tra cứu thông tin về mức lương hưu và trợ cấp 1 lần của mình trên website của BHXH Việt Nam hoặc tại các cơ quan BHXH địa phương.

Mức hưởng đối với NLĐ tham gia BHXH tự nguyện:

Lương hưu bảo hiểm hàng tháng:

- Cách tính:

Mức lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng x Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

- Trong đó:

  • Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng: Đóng BHXH đủ 20 năm (đối với nam) và 15 năm (đối với nữ) thì tỷ lệ là 45%. Sau đó, cứ thêm mỗi năm đóng BHXH, thì tỷ lệ này cộng thêm 2%. Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hằng tháng tối đa là 75%.
  • Mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH: được tính trung bình các mức thu nhập tháng đóng BHXH của toàn bộ thời gian đóng. Thu nhập tháng đã đóng BHXH để làm căn cứ tính mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH của NLĐ được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng của từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ.

- Trợ cấp 1 lần:

  • Điều kiện: Người tham gia BHXH tự nguyện có thời gian đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%.

- Cách tính: Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng BHXH cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng BHXH thì được tính



Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo