Luật tố cáo quy định hiện hành (Cập nhật 2024)

Vào ngày 12 tháng 6 năm 2018, Quốc hội đã ban hành Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và hành vi vi phạm pháp luật khác về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực; bảo vệ người tố cáo; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc quản lý công tác giải quyết tố cáo. Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu nội dung của Luật Tố cáo thông qua bài viết dưới đây.

luat-to-cao-1Luật Tố cáo

1. Giới thiệu về luật tố cáo

Luật tố cáo quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ và hành vi vi phạm pháp luật khác về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực; bảo vệ người tố cáo; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức trong việc quản lý công tác giải quyết tố cáo. Như vậy thì Luật Tố cáo là gì? Luật Tố cáo bao gồm những gì? Quy định của pháp luật về Luật Tố cáoĐể tìm hiểu hơn về Luật Tố cáo các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của ACC để tham khảo về Luật Tố cáo nhé.

2. Tố cáo là gì?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Tố cáo 20178 về định nghĩa tố cáo như sau:

Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật này báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm:

  • Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
  • Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực.

3. Nguyên tắc tố cáo

Việc tố cáo phải được thực hiện theo các nguyên tắc của pháp luật như sau:

  • Việc giải quyết tố cáo phải kịp thời, chính xác, khách quan, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định của pháp luật.
  • Việc giải quyết tố cáo phải bảo đảm an toàn cho người tố cáo; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.

4. Các hành vi bị nghiêm cấm

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Tố cáo thì các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo được quy định như sau:

  • Cản trở, gây khó khăn, phiền hà cho người tố cáo.
  • Thiếu trách nhiệm, phân biệt đối xử trong việc giải quyết tố cáo.
  • Tiết lộ họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và thông tin khác làm lộ danh tính của người tố cáo.
  • Làm mất, làm sai lệch hồ sơ, tài liệu vụ việc tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.
  • Không giải quyết hoặc cố ý giải quyết tố cáo trái pháp luật; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong việc giải quyết tố cáo để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây phiền hà cho người tố cáo, người bị tố cáo.
  • Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm bảo vệ người tố cáo.
  • Can thiệp trái pháp luật, cản trở việc giải quyết tố cáo.
  • Đe dọa, mua chuộc, trả thù, trù dập, xúc phạm người tố cáo.
  • Bao che người bị tố cáo.
  • Cố ý tố cáo sai sự thật; cưỡng ép, lôi kéo, kích động, dụ dỗ, mua chuộc người khác tố cáo sai sự thật; sử dụng họ tên của người khác để tố cáo.
  • Mua chuộc, hối lộ, đe dọa, trả thù, xúc phạm người giải quyết tố cáo.
  • Lợi dụng quyền tố cáo để tuyên truyền chống Nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; gây rối an ninh, trật tự công cộng; xuyên tạc, vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác.
  • Đưa tin sai sự thật về việc tố cáo và giải quyết tố cáo.

5. Kết luận Luật Tố cáo

Như đã phân tích trên thì Tố cáo là hành vi được pháp luật quy định và phải thực hiện theo những quy định của pháp luật để tránh những hàng vi trái pháp luật. Luật Tố cáo 2018 cũng đã quy định cụ thể các hành vi được và cấm trong việc tố cáo.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về chức năng của Luật Tố cáo và như một số vấn đề pháp lý có liên quan đến Luật Tố cáo. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về Luật Tố cáo đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành. Nếu như khách hàng có bất cứ thắc mắc, yêu cầu bất cứ vấn đề pháp lý nào liên quan đến vấn đề đã trình bày trên về Luật Tố cáo vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo