Hôm nay ACC sẽ trình bày những nội dung cụ thể liên quan đến thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Luật thuế bảo vệ môi trường 2010 số 57/2010/QH12. Các bạn cùng tham khảo nhé !
Luật thuế bảo vệ môi trường 2010 số 57/2010/QH12
1. Khái niệm về thuế bảo vệ môi trường
Cụ thể, theo quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 2 của Luật thuế bảo vệ môi trường quy định về khái niệm thuế bảo vệ môi trường như sau :
Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường
2. Đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Luật thuế bảo vệ môi trường quy định về Đối tượng chịu thuế như sau :
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol;
b) Nhiên liệu bay;
c) Dầu diezel;
d) Dầu hỏa;
đ) Dầu mazut;
e) Dầu nhờn;
g) Mỡ nhờn.
2. Than đá, bao gồm:
a) Than nâu;
b) Than an-tra-xít (antraxit);
c) Than mỡ;
d) Than đá khác.
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
9. Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
3. Đối tượng không chịu thuế
Cụ thể theo quy định tại Điều 4 của Luật thuế môi trường 2010 quy định về Đối tượng không chịu thuế như sau :
1. Hàng hóa không quy định tại Điều 3 của Luật này không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
2. Hàng hóa quy định tại Điều 3 của Luật này không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
a) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
4. Người nộp thuế
Cụ thể theo quy định chi tiết tại Điều 5 của Luật thuế môi trường 2010 quy định về Người nộp thuế như sau :
1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này.
2. Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
a) Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;
b) Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
5. Căn cứ tính thuế
Căn cứ theo quy định chi tiết tại Điều 6 của Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 về Căn cứ tính thuế như sau :
1. Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.
2. Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:
a) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
3. Mức thuế tuyệt đối để tính thuế được quy định tại Điều 8 của Luật này.
6. Phương pháp tính thuế
Cụ thể theo quy định chi tiết tại Điều 7của Luật thuế bảo vệ môi trường 2010 Phương pháp tính thuế
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp bằng số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế nhân với mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.
7. Biểu khung thuế
Căn cứ theo quy định chi tiết tại Điều 8 của Luật bảo vệ môi trường 2010 về Biểu khung thuế quy định như sau :
1. Mức thuế tuyệt đối được quy định theo Biểu khung thuế dưới đây:
Số thứ tự |
Hàng hóa |
Đơn vị tính |
Mức thuế (đồng/1 đơn vị hàng hóa) |
I |
Xăng, dầu, mỡ nhờn |
|
|
1 |
Xăng, trừ etanol |
Lít |
1.000-4.000 |
2 |
Nhiên liệu bay |
Lít |
1.000-3.000 |
3 |
Dầu diezel |
Lít |
500-2.000 |
4 |
Dầu hỏa |
Lít |
300-2.000 |
5 |
Dầu mazut |
Lít |
300-2.000 |
6 |
Dầu nhờn |
Lít |
300-2.000 |
7 |
Mỡ nhờn |
Kg |
300-2.000 |
II |
Than đá |
|
|
1 |
Than nâu |
Tấn |
10.000-30.000 |
2 |
Than an-tra-xít (antraxit) |
Tấn |
20.000-50.000 |
3 |
Than mỡ |
Tấn |
10.000-30.000 |
4 |
Than đá khác |
Tấn |
10.000-30.000 |
III |
Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) |
kg |
1.000-5.000 |
IV |
Túi ni lông thuộc diện chịu thuế |
kg |
30.000-50.000 |
V |
Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
500-2.000 |
VI |
Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000-3.000 |
VII |
Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000-3.000 |
VIII |
Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng |
kg |
1.000-3.000 |
2. Căn cứ vào Biểu khung thuế quy định tại Khoản 1 Điều này, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế cụ thể đối với từng loại hàng hóa chịu thuế bảo đảm các nguyên tắc sau:
a) Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ;
b) Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế được xác định theo mức độ gây tác động xấu đến môi trường của hàng hóa.
8. Luật thuế bảo vệ môi trường 2010 số 57/2010/QH12
Các bạn có thể tải Luật thuế bảo vệ môi trường 2010 số 57/2010/QH12 TẠI ĐÂY : 57_2010_QH12_115247
Trên đây là những nội dung về Luật thuế bảo vệ môi trường 2010 số 57/2010/QH12 do Công ty Luật ACC cung cấp kiến thức đến khác hàng. ACC hy vọng bài viết này sẽ là nguồn thông tin hữu ích gửi đến quý bạn đọc !
Nội dung bài viết:
Bình luận