Luật giao thông đường bộ năm 2024 mới nhất cho ô tô

Giao thông là hệ thống di chuyển, đi lại của mọi người, bao gồm những người tham gia giao thông dưới các hình thức đi bộ, cưỡi động vật hoặc chăn gia súc, sử dụng xe đạp, xe máy, ô tô hay các phương tiện giao thông khác, một cách đơn lẻ hoặc cùng nhau. Giao thông thường có tổ chức và được kiểm soát bởi cơ quan. Tuy nhiên, nhiều người lại chưa hiểu rõ về vấn đề này. Hãy cùng ACC tìm hiểu các thông tin về luật giao thông đường bộ ô tô thông qua bài viết dưới đây để hiểu rõ thêm về vấn đề này nhé.

Luật Giao Thông đường Bộ ô Tô

1. Luật giao thông đường bộ về xe ô tô

Xe ô tô theo Luật Giao thông đường bộ được xác định là phương tiện giao thông cơ giới. Theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ như sau: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ(sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

2. Giấy phép lái xe ô tô được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 và Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về Giấy phép lái xe ô tô được quy định như sau:

– Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật.

– Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

– Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

– Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

– Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.

– Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

– Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

  • Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
  • Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
  • Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
  • Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

– Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.

3. Luật giao thông đường bộ dành cho xe ô tô về mức xử phạt đối với nồng độ cồn

Điểm đáng chú ý nhất trong Luật này là cấm triệt để việc điều khiển phương tiện khi có nồng độ cồn trong người.

Tức là luật này cấm mọi hành vi lái xe khi người điều khiển đã uống rượu bia, bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (ôtô, máy kéo, xe máy, xe máy điện, môtô) và phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (xe đạp, xích lô, xe lăn, xe súc vật kéo).

Trong khi đó, luật hiện hành cho phép người điều khiển phương tiện được lái xe dù trong người có nồng độ cồn, miễn không vượt mức cho phép.

Luật Phòng, chống tác hại của rượu bia 2019 cũng quy định không được quảng cáo rượu bia trong khung giờ 18-21h hàng ngày trên các loại hình báo chí như báo hình, báo nói; không được quảng cáo rượu bia trên phương tiện giao thông; cơ sở bán rượu bia phải niêm yết không bán hàng cho người dưới 18 tuổi; không mở điểm bán rượu bia cố định trong bán kính 100 m tính từ khuôn viên cơ sở y tế, nhà trẻ, mẫu giáo…

Ngoài ra, luật còn có điều khoản cấm xúi giục, kích động, lôi kéo, ép buộc người khác uống rượu, bia; cấm người chưa đủ 18 tuổi uống rượu, bia…

Mức xử phạt nồng độ cồn cao nhất đến 40 triệu đồng và tước giấy phép lái xe 2 năm

Nồng độ cồn chưa vượt quá 50mg/100 ml máu hoặc 0.25 mg/1l khí thở xử phạt 6.000.000 – 8.000.000 đồng (Tước quyền sử dụng GPLX 10-12 tháng)

Nồng độ cồn vượt quá 50mg/100ml máu hoặc 0,25mg/1l khí thở mức xử phạt 16.000.000 – 18.000.000 đồng (Tước quyền sử dụng GPLX 16-18 tháng)

Nồng độ cồn vượt quá 80mg/100ml máu hoặc 0,4mg/1l khí thở mức xử phạt 30.000.000 – 40.000.000 đồng (Tước quyền sử dụng GPLX 22-24 tháng)

4. Luật ô tô đường bộ đối với lỗi vi phạm vượt quá tốc độ tăng cao đến 20 triệu đồng

Trước đây, Nghị định 46 quy định nhóm vi phạm hành vi lái xe chạy quá tốc độ có mức xử phạt thấp nhất từ 600.000 – 800.000 đồng, cao nhất là 2-3 triệu đồng và bị xử phạt tước GPLX lâu nhất từ 2 – 4 tháng.

Tuy nhiên, tại Nghị định 100 đã tăng mức xử phạt lên mức thấp nhất là 800 nghìn – 1 triệu đồng, cao nhất ở mức 10 – 20 triệu đồng. Đối với thời gian tước GPLX được bổ sung cho hành vi chạy quá tốc độ từ 20-35 km. Cụ thể:

Chạy xe quá tốc độ từ 5-10 km  mức phạt 800.000 – 1.000.000 đồng

Chạy xe quá tốc độ từ 10-20 km mức phạt 3.000.000 – 5.000.000 đồng (Tước quyền sử dụng GPLX 1-3 tháng)

Chạy xe quá tốc độ từ 20-35 km mức phạt 6.000.000 – 8.000.000 đồng (Tước quyền sử dụng GPLX 2-4 tháng)

Chạy xe quá tốc độ từ 35 km trở lên mức phạt 10.000.000 – 20.000.000 đồng (Tước quyền sử dụng GPLX 10-12 tháng)

Bổ sung hình phạt cho hành vi đi lùi, đi ngược chiều trên đường cao tốc

Nghị định 46 trước đây mới chỉ quy định về mức xử phạt đối với hành vi đi ngược chiều trên cao tốc. Nghị định 100 hiện nay đã bổ sung thêm quy định về việc đi lùi trên đường cao tốc.

Theo đó, kể từ nay trở đi, những trường hợp đi lùi, đi ngược chiều trên cao tốc sẽ bị phạt từ 16 -18 triệu đồng và bị tước GPLX từ 5-7 tháng.

Đi ngược chiều trên cao tốc (bổ sung thêm lỗi đi lùi) mức phạt 16.000.000 – 18.000.000 đồng (Tước quyền sử dụng GPLX 5-7 tháng)

Đi ngược chiều trên đường 1 chiều hoặc trên phố có biển cấm đi ngược chiều  mức phạt 10.000.000 – 20.000.000 đồng (Tước quyền sử dụng GPLX 2-4 tháng)

Trên đây là một số thông tin về luật giao thông đường bộ ô tô. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    T
    TRƯƠNG HỒNG THỊNH
    Trong luật giao thông đường bộ dành cho xe chở khách, có điều luật cấm xe chở khách không được chở xe gắn máy không ạ! Điều luật đó nằm ở điều luật số bao nhiêu ạ
    Trả lời
    A
    Công ty Luật ACC
    Quản trị viên
    Chào anh, mình cần tư vấn vui lòng liên hệ 19003330 nhấn phím 1 nhé
    Trả lời
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo