Khi làm việc trong môi trường pháp lý, chắc hẳn mọi người sẽ không còn xa lạ khi nhắc đến thuật ngữ legal status. Tuy nhiên, vẫn có một số thắc mắc liên quan đến thuật ngữ này. Vậy, legal status là gì? Hãy cùng theo dõi bài viết bên dưới của ACC để được giải đáp thắc mắc và biết thêm thông tin chi tiết về legal status là gì.
Legal status là gì?
1. Legal status là gì?
Khái niệm legal status là gì được phân tích như sau:
Legal status dịch ra tiếng Việt có nghĩa là tư cách pháp nhân, tư cách pháp lý, tình trạng pháp lý, tình trạng hợp pháp, tình trạng theo luật,..
Tuy nhiên, trong từng trường hợp mà sẽ có nhiều cách hiểu khác nhau, chẳng hạn như: Tình trạng pháp lý của công ty: Legal status of company
Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp: Enterprise legal status
Tình trạng pháp lý của tổ chức: Legal status of the organization
Pháp lý riêng biệt của tổ chức: Separate legal entity
Trách nhiệm pháp lý tổ chức: Legal responsibilities of the organization Vậy tư cách pháp nhân tiếng Anh là gì?
Tóm lại, tư cách pháp nhân tiếng Anh sẽ được gọi chung là Legal status. Đây là tư cách pháp lý được Nhà nước công nhận cho doanh nghiệp, tổ chức được tồn tại độc lập và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khi doanh nghiệp có tư cách pháp nhân thì sẽ được tham gia vào các lĩnh vực như xã hội, kinh tế, văn hóa,… Đồng thời, doanh nghiệp cũng phải chịu sự điều chỉnh về quyền và nghĩa vụ pháp nhân theo quy định pháp luật. Hiện nay, có khá nhiều loại hình doanh nghiệp nhưng không phải loại hình nào cũng có tư cách pháp nhân (chẳng hạn như doanh nghiệp tư nhân).
Các loại hình tổ chức có tư cách pháp nhân gồm có:
Công ty cổ phần
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
Công ty hợp danh
2.Điều kiện để tổ chức được công nhận có legal status
Khi đã biết được khái niệm legal status là gì, chủ thể cần nắm được khi nào tổ chức được công nhận là có legal status.
Khoản 1, Điều 74 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định các doanh nghiệp sẽ được công nhận là có Legal Status tư cách pháp nhân khi đáp ứng các điều kiện sau:
Thành lập hợp pháp: Nghĩa là doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền của nhà nước cấp phép thành lập.
Cơ cấu tổ chức chặt chẽ: Trong quyết định hoặc điều lệ thành lập pháp nhân thì doanh nghiệp cần có quy định cụ thể cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn và cơ quan tổ chức, điều hành.
Tài sản doanh nghiệp độc lập: Khi có tài sản độc lập với cá nhân khác thì doanh nghiệp có thể tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
Tham gia quan hệ pháp luật độc lập: Điều kiện quan trọng để có tư cách pháp nhân là tổ chức có thể nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
3. Một số thuật ngữ liên quan đến Legal status.
Sau khi tìm hiểu về legal status là gì, bài viết sẽ bổ sung thêm một số thuật ngữ tiếng anh thông dụng khác có liên quan như sau:
- Thể nhân tiếng Anh là gì?
Thể nhân khi dịch ra tiếng Anh là Person, và có thể hiểu đơn giản là con người có thể cảm nhận được thông qua những giác quan và họ sẽ bị chi phối bởi các quy luật tự nhiên. Bên cạnh đó, thể nhân cũng sẽ được hưởng toàn bộ các quyền lợi nghĩa vụ cùng sự bảo vệ từ pháp luật từ khi sinh ra tới khi mất đi.
- Legal person là gì?
Legal person dịch ra tiếng Việt nghĩa là pháp nhân, và hiểu một cách đơn giản là các doanh nghiệp/ tổ chức có tư cách pháp lý độc lập và hoàn toàn có quyền và nghĩa vụ tham gia vào hoạt động kinh tế, xã hội và chính trị,…
Legal personality là gì? Legal personality có nghĩa là năng lực pháp luật, là khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp luật trong hệ thống pháp luật, chẳng hạn như ký kết hợp đồng, khởi kiện hay bị kiện.
4.Các câu hỏi thường gặp.
4.1. Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân có lợi ích gì?
Phân định tài sản rõ ràng
Tư cách pháp nhân chính là cơ sở để phân định tài sản của cá nhân các thành viên với doanh nghiệp. Điều này giúp doanh nghiệp giảm tối đa rủi ro trong kinh doanh và khuyến khích các nhà đầu tư góp vốn. Bởi trong trường hợp doanh nghiệp phá sản thì các chủ sở hữu sẽ chỉ cần chịu trách nhiệm với phần vốn góp mà mình đã đầu tư.
Có tư cách tham gia quan hệ pháp luật độc lập
Khi đã có Legal status, doanh nghiệp không cần nhân danh ai đó mà vẫn có thể tham gia quan hệ pháp luật độc lập. Điều này tạo nên sự thuận tiện và sự tin tưởng cho các bên tham gia và các nhà đầu tư.
Tính ổn định cao
Legal status đem lại tính ổn định cao cho doanh nghiệp. Bởi đã là pháp nhân thì sẽ không gặp phải các sự thay đổi bất ngờ. Hơn thế, hoạt động của mỗi pháp nhân cũng được kéo dài và không bị ảnh hưởng khi các thành viên xảy ra biến cố.
4.2.Nêu một số ví dụ trong tiếng Anh có sử dụng thuật ngữ “legal status” như thế nào?
– Legal status of the business, được dịch sang tiếng Việt là: Tư cách pháp lí doanh nghiệp.
– Enterprise legal status, được dịch sang tiếng Việt là; Tình trạng pháp lí doanh nghiệp.
– Legal status of the organization, được dịch sang tiếng Việt là: Tình trạng pháp lí của tổ chức.
– Separate legal entity, được dịch sang tiếng Việt là: Pháp lí riêng biệt của tổ chức.
– Legal responsibilities of the organization, được dịch sang tiếng Việt là: Trách nhiệm pháp lí của tổ chức.
– Separate legal responsibilities of the business, được dịch sang tiếng Việt là: Trách nhiệm pháp lí riêng biệt của công ty.
– Một số tổ chức, doanhn nghiệp khi đáp ứng được những quy định của pháp luật thì sẽ có tư cách pháp nhân; được dịch sang tiếng Anh là: Some organizations and businesses that meet the provisions of the law will have legal status.
– Trách nhiệm của doanh nghiệp khi có tư cách pháp nhân là thực hiện đúng các yêu cầu pháp luật đề ra; được dịch sang tiếng Anh là: It is the responsibility of an enterprise to have the legal person status to strictly comply with the law requirements.
– Trong một số loại hình doanh nghiệp không có sự tách bạch về tài sản công ty và chủ sở hữu thì cũng không có tư cách pháp nhân; được dịch sang tiếng Anh là: In some types of businesses without separation of company assets and owners, there is no legal status.
Các vấn đề có liên quan đến legal status là gì cũng như các thông tin cần thiết khác đã được trình bày cụ thể và chi tiết trong bài viết. Khi nắm được các thông tin legal status là gì sẽ giúp chủ thể xác định được các thuật ngữ này một cách đơn giản và dễ dàng hơn, tiết kiệm thời gian hơn.
Nếu quý khách hàng vẫn còn thắc mắc liên quan đến legal status là gì cũng như các vấn đề có liên quan, hãy liên hệ ngay với ACC.
Công ty luật ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể.
Gọi trực tiếp cho chúng tôi theo hotline 1900.3330 để được tư vấn chi tiết.
Nội dung bài viết:
Bình luận