Lệ phí trước bạ xe máy

Khi sang tên xe máy thì thủ tục nộp lệ phí trước bạ là một trong những thủ tục quan trọng. Vậy lệ phí trước bạ xe máy được tính như thế nào và nộp lệ phí trước bạ ở đâu. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài dưới đây về lệ phí trước bạ xe máy.

2-41

Lệ phí trước bạ xe máy

1. Thời hạn nộp lệ phí trước bạ xe máy

Căn cứ Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế quy định như sau

  1. Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ

2. Thủ tục nộp lệ phí trước bạ xe máy

Một: khai lệ phí trước bạ qua một trong hai hình thức sau

Khai trực tiếp tại cơ quan thuế

Khai thuế điện tử qua Cổng dịch vụ công Quốc gia/ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Bước 2: Nộp thuế

Người nộp lệ phí trước bạ truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc kênh thanh toán điện tử của ngân hàng thương mại để thực hiện nộp lệ phí trước bạ

Bước 3: nhận tin nhắn từ Tổng cục Thuế để đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký.

3. Nộp lệ phí trước bạ xe máy ở đâu

Căn cứ Điểm b Khoản 2 Điều 10 Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ quy định như sau:

  1. Nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ
  2. b) Đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất): Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục thuế, hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.”

4. Tờ khai lệ phí trước bạ xe máy

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

(Áp dụng đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất))

[01] Kỳ tính thuế: □ Theo từng lần phát sinh

[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □

  1. PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KÊ KHAI:

[04] Tên người nộp thuế (Chủ sở hữu, sử dụng tài sản):....................................................

[05] Mã số thuế (nếu có):.....................................................................................................

[06] CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu/Giấy tờ định danh khác:..............................

[07] Ngày cấp:………………………………[08] Nơi cấp:......................................................

[09] Địa chỉ:..........................................................................................................................

[10] Quận/huyện:……………………………[11] Tỉnh/thành phố:..........................................

[12] Điện thoại:…………………………[13] Fax:………………..[14] Email:..........................

[15] Đại lý thuế; hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có):

[16] Mã số thuế: ..................................................................................................................

[17] Địa chỉ: .........................................................................................................................

[18] Quận/huyện: ……………………… [19] Tỉnh/Thành phố: .........................................

[20] Điện thoại: ……………………[21] Fax: ………………………[22] Email:...............

[23] Hợp đồng đại lý thuế: số:……………………………………ngày................................

  1. TÀI SẢN
  2. Loại tài sản:

Số Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (Đối với hồ sơ khai điện tử):....

  1. Nhãn hiệu:........................................................................................................................
  2. Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại; tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ôtô]:
  3. Nước sản xuất:................................................................................................................
  4. Năm sản xuất:..................................................................................................................
  5. Thể tích làm việc/Công suất:............................................................................................
  6. Trọng tải:.........................................................................................................................
  7. Số người cho phép chở (kể cả lái xe):.............................................................................
  8. Chất lượng tài sản:...........................................................................................................
  9. Số máy:.........................................................................................................................
  10. Số khung:......................................................................................................................
  11. Biển kiểm soát:...............................................................................................................
  12. Số đăng ký:...................................................................................................................
  13. Trị giá tài sản (đồng):......................................................................................................

(Viết bằng chữ:.................................................................................................................... )

  1. Mẫu số hóa đơn:……………………………; 16. Ký hiệu hóa đơn:............................ ;
  2. Số hóa đơn:………………………………; 18. Ngày tháng năm: ………/……../.............
  3. NGUỒN GỐC TÀI SẢN
  4. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tài sản:......................................................................

Mã số thuế (nếu có):............................................................................................................

  1. Địa chỉ:............................................................................................................................
  2. Thời điểm làm giấy tờ chuyển nhượng tài sản:...............................................................

III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý do):..............................

  1. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số

...., ngày…… tháng……… năm………
NGƯỜI NỘP THUẾ HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

 

5. Cách tính lệ phí trước bạ xe máy

Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì công thức tính lệ phí trước bạ như sau:

Lệ phí trước bạ = giá tính lệ phí trước bạ x mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó, về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) được quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định như sau:

  1. Xe máy mức thu là 2%.

Riêng:

  1. a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
  2. b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%

Trong đó giá tính lệ phí trước bạ thì Bộ Tài chính đã ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe được đính kèm trong các quyết định sau: Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về lệ phí trước bạ xe máy. Nếu còn thắc mắc hay câu hỏi nào khác, hãy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng, chính xác nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo