Thủ tục làm thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài 2024

Thủ tục làm thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài được quy định như thế nào theo pháp luật hiện hành? Có phải lưu ý gì khi làm thủ tục này hay không? Thời gian làm thủ tục mất bao lâu? Tất cả sẽ được giải đáp thông qua bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC.

thu-tuc-lam-th-tam-tru-cho-than-nhan-nguoi-nuoc-ngoai-1

Làm thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài

1. Thế nào là thẻ tạm trú?

Theo quy định hiện hành, thẻ tạm trú là một giấy tờ quan trọng đối với người nước ngoài cư trú có thời hạn tại Việt Nam. Đây là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

2. Thủ tục làm thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ làm thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài

Khách hàng muốn làm thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài sinh sống có thời hạn tại Việt Nam thì chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

- Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh:

  • Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú (mẫu NA7 - Thông tư 04/2015/TT-BCA)

- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8 - Thông tư 04/2015/TT-BCA). Lưu ý tờ khai này phải dán ảnh.

- Hộ chiếu;

- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú.

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Phụ thuộc vào từng trường hợp nhân thân người nước ngoài thuộc đối tượng nào mà phải tiến hành nộp hồ sơ theo quy định dưới đây:

- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3: thì cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền của nước ngoài tại Việt Nam gửi hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú tại cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;

- Trường hợp người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT: Trường hợp này phải thông qua cơ quan, tổ chức, cá nhân đã mời, bảo lãnh trực tiếp làm thủ tục tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ, xem xét cấp thẻ tạm trú

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét cấp thẻ tạm trú.

3. Những câu hỏi thường gặp khi làm thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài

3.1 Cơ quan có thẩm quyền giải quyết

- Thẻ tạm trú ký hiệu NG3: Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM xem xét cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

- Thẻ LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT: Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền xem xét cấp thẻ tạm trú.

3.2 Thời hạn cấp thẻ tạm trú

Theo Điều 37 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 thì thời hạn xem xét cấp thẻ tạm trú là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

3.3 Những trường hợp nào được cấp thẻ tạm trú?

Khoản 14 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019 quy định về những trường hợp được cấp thẻ tạm trú gồm:

- Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

- Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

4. Cơ sở pháp lý

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ( Luật số 47/2014/QH13) ngày 16/6/2014;
  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019;
  • Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;
  • Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

Trên đây là các quy định của pháp luật hiện hành về thủ tục làm thẻ tạm trú cho thân nhân người nước ngoài mà chúng tôi cung cấp đến quý khách hàng. Nếu có bất kỳ nội dung nào còn vướng mắc cần hỗ trợ, hãy liên hệ với Công ty luật ACC qua các thông tin sau:

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo