Hiện nay làm sổ hồng mất bao nhiêu tiền? [Năm 2024]

Hiện nay giá trị của đất đai cũng như các tài sản gắn liền với đất là rất lớn. Đất đai và tài sản gắn liền với đất là một lĩnh vực đang rất được quan tâm hiện nay. Điều này dẫn đến việc tìm hiểu và nắm rõ các thông tin, vấn đề pháp lý xoay quanh nội dung này là hoàn toàn cần thiết. Sổ hồng là gì? Hiện nay làm sổ hồng mất bao nhiêu tiền? Sổ hồng và sổ đỏ có điểm gì khác nhau? Thủ tục làm sổ hồng như thế nào?  Là những câu hỏi và thắc mắc của rất nhiều người. Do đó, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý bạn đọc thêm nhiều thông tin liên quan đến nội dung này.

Sổ Hồng
Hiện nay làm sổ hồng mất bao nhiêu tiền? [Năm 2022]

1. Sổ hồng là gì?

Sổ hồng là một loại giấy tờ để chứng minh quyền sử dụng đất của một cá nhân nào đó tại Việt Nam. Hiện nay, sổ hồng có tên gọi pháp lý đầy đủ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Theo Khoản 16 Điều 3 Luật đất đai hiện hành, đây là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có thể chứng nhận các nội dung sau:

- Chứng nhận quyền sử dụng đất

- Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở 

- Chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

- Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng

2. Hiện nay làm sổ hồng mất bao nhiêu tiền?

Chi phí làm sổ hồng là bao nhiêu? Làm sổ hồng mất bao nhiêu tiền theo quy định hiện nay? Là một trong những câu hỏi rất được quan tâm. Theo đó, các khoản phí mà một chủ thể phải chi để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng), cụ thể bao gồm:

- Thứ nhất, lệ phí trước bạ. Theo quy định tại Nghị định số 45/2011/NĐ-CP của Chính phủ về lệ phí trước bạ, Thông tư số 124/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số 45/2011/NĐ-CP, người nộp hồ sơ xin cấp sổ hồng phải nộp lệ phí trước bạ bằng 5% giá tính lệ phí trước bạ. Ngoài ra, trong các trường hợp ngoại lệ thì lệ phí trước bạ này sẽ được miễn phí nhưng thông thường lệ phí sẽ được tính ở mức 5% theo giá trị từ quyền sử dụng đất được tặng cho hoặc của giá trị hợp đồng chuyển nhượng đối với các trường hợp được tặng cho hay nhận chuyển nhượng từ người khác. 

- Thứ hai, thuế thu nhập cá nhân. Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp là 2% tổng giá trị giao dịch được viết trong hợp đồng hoặc căn cứ vào giá đất giá nhà mà nhà nước quy định khi làm sổ hồng. Đây là nghĩa vụ của mỗi người dân để làm căn cứ xác định rằng hồ sơ xin cấp sổ hồng của họ đã đáp ứng đầy đủ các nghĩa vụ thuế với nhà nước. 

- Thứ ba, các loại phí địa chính. Thông tư 02/2014/TT-BTC quy định các loại phí địa chính khi làm sổ hồng gồm: phí đo đạc; phí lập bản đồ địa chính tối đa 1.500 đồng/m2; Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất mức thu cao nhất 7.500.000 đồng/hồ sơ; Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai mức thu phí tối đa 300.000 đồng/hồ sơ, tài liệu (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu).

- Thứ tư, lệ phí địa chính:

+ Tối đa 100.000 đồng/giấy đối với các giấy cấp mới; không quá 50.000 đồng/ lần cấp đối với giấy cấp lại.  

+ Tối đa 25.000 đồng/giấy với trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất mà không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất.

+ Mức thu không quá 20.000 đồng/ lần cấp đối với các giấy cấp lại, kể cả với trường hợp cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ để xác nhận, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy tờ chứng nhận.

+ Mức thu tối đa 28.000 đồng/lần với trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai.

+ Mức thu không quá 15.000 đồng/lần với trích bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

Xem thêm bài viết “Thủ tục và quy trình làm sổ hồng

3. Câu hỏi thường gặp

3.1. Sổ hồng và sổ đỏ khác gì nhau?

Sổ hồng và sổ đỏ đều là những loại giấy tờ liên quan đến đất đai nhưng hai loại giấy tờ này lại được định nghĩa và mục đích sử dụng khác nhau. Trước đây, cơ quan ban hành sổ đỏ là do Bộ tài nguyên và môi trường trong khi đó sổ hồng được Bộ xây dựng cấp phép. Tuy nhiên sau khi Chính phủ ban hành Nghị định 88/2009/NĐ-CP, sổ hồng và sổ đỏ đã được tích hợp thành một loại giấy tờ chung được gọi là: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà cửa cùng tài sản khác gắn liền với đất. 

3.2. Khi mua nhà ở, chủ đầu tư hay người mua mới có quyền làm sổ hồng?

Theo Khoản 7 Điều 26 Luật nhà ở 2014, trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao nhà ở cho người mua hoặc kể từ thời điểm bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận thì chủ đầu tư dự án phải làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người mua, người thuê mua nhà ở, trừ trường hợp người mua, thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.

Như vậy, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm làm sổ hồng cho bên mua, hoặc người mua nhà ở có thể tự mình làm thủ tục cấp sổ hồng.

3.3. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp sổ hồng?

Theo quy định tại Điều 105 Luật đất đai 2013, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho Sở tài nguyên và môi trường thực hiện.

- Ủy ban nhân dân cấp huyện: đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Xem thêm: "Làm sổ hồng ở đâu (cập nhật 2022)"

Trên đây là một số thông tin về vấn đề Hiện nay làm sổ hồng mất bao nhiêu tiền? và một số thông tin liên quan đến sổ hồng. Mong rằng bài viết sẽ cung cấp thêm cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có nhu cầu tư vấn kỹ hơn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty Luật ACC để chúng tôi có thể cung cấp cho quý khách hàng những dịch vụ tư vấn một cách toàn diện hơn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo