Thủ tục làm sổ đỏ nhà đất mới nhất [Chi tiết 2023]

Với 08 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ pháp lý, ACC luôn tự hào là lựa chọn hàng đầu của rất nhiều khách hàng khi sử dụng dịch vụ làm giấy tờ đất đai trong đó có sổ đỏ là chính. Và để những ai còn băn khoăn câu hỏi “làm giấy tờ nhà đất ở đâu” là gì, chúng tôi xin gửi đến Qúy khách hàng những thông tin cơ bản về thủ tục làm sổ đỏ thông qua bài viết dưới đây.

Làm sổ đỏ nhà đất-01

 

1. Sổ đỏ là gì?

thủ tục làm sổ đỏ là gì? Sổ đỏ nhà đất là từ ngữ mà người dân thường dùng để gọi tắt cho loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất dựa theo màu sắc của loại Giấy chứng nhận này để nói cho ngắn gọn cũng như dễ phân biệt các loại Giấy chứng nhận khác.

Cụ thể, theo Khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Theo cách nói trên và các quy định của pháp luật hiện hành, Công ty Luật ACC có thể trả lời thắc mắc của Quý khách hàng về đất sổ đỏ là gì? hay đất có sổ đỏ là gì?  như sau: đất sổ đỏ là đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 

Vậy thủ tục làm sổ đỏ hay thủ tục làm sổ đỏ nhà đất chính là các bước mà cá nhân cần thực hiện để chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu từ chủ ban đầu sang một người khác thông qua các giao dịch như mua bán, chuyển nhượng, tặng cho hay thừa kế,.... theo trình tự pháp luật quy định.

Ý nghĩa sổ đỏ đất đai rất thiết thực trong việc quản lý đất đai của các cơ quan nhà nước và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của chủ sở hữu đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất.

Ai có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai? Mời quý độc giả theo dõi bài viết Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai

2. Thực hiện thủ tục làm sổ đỏ trong những trường hợp nào?

Các trường hợp được làm sổ đỏ - hay nói cách khác là được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc quyền sở hữu nhà ở được quy định tại Điều 99 Luật Đất đai 2013. Theo đó, các trường hợp thủ tục làm sổ đỏ bao gồm:

  • Người sử dụng đất có đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013
  • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
  • Người nhận chuyển nhượng đất, được thừa kế hoặc tặng cho đất,… hợp pháp
  • Người được sử dụng đất theo quyết định hòa giải; theo quyết định, bản án của Tòa án
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất
    Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp
  • Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất; mua nhà thuộc sở hữu nhà nước
  • Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa
  • Người bị mất, bị hư hỏng giấy chứng nhận xin cấp lại.

3. Những trường hợp nào không được hoặc chưa được cấp “Sổ đỏ”

3.1 Không cấp “Sổ đỏ” đối với các trường hợp:

  • Nhà thuộc sở hữu Nhà nước: nhà có quyết định quản lý của UBND Thành phố, Quận, Huyện.
  • Nhà đất nằm trong khu quy hoạch.
  • Nhà đã có quyết định giải tỏa.
  • Nhà do lấn chiếm đất công, xây dựng trái phép trên dự án đã được phê duyệt.

3.2 Chưa cấp “Sổ đỏ” đối với các trường hợp:

  • Nhà, đất đang có tranh chấp.
  • Nhà thuộc diện 2/IV.
  • Nhà có yếu tố nước ngoài.
  • Người không có hộ khẩu tại TPHCM cũng chưa được xét cấp đối với nhà xây dựng trái phép, hoặc nhà mua của người chưa có chủ quyền.

Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì? Cần bao nhiêu chi phí để chuyển nhượng quyền sử dụng đất? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất

4. Hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị để được cấp sổ đỏ nhà đất?

Đối với hồ sơ để thực hiện thủ tục làm sổ đỏ lần đầu cần dựa trên các quy định sau:

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hộ gia đình, cá nhân phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với các loại giấy tờ sau:

- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo mẫu; 

- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Ngoài 02 loại giấy tờ trên thì tùy thuộc vào nhu cầu đăng ký quyền sử dụng đất hoặc quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cả quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà cần chuẩn bị giấy tờ chứng minh theo từng trường hợp, cụ thể:

- Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

- Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đó (thông thường tài sản cần đăng ký là nhà ở).

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).

Lưu ý: Theo khoản 9 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT người nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận được lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ, cụ thể:

- Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

- Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao.

- Nộp bản chính giấy tờ.

Tùy từng trường hợp cụ thể thì quy định về thủ tục làm sổ đỏ sẽ có sự khác nhau nhưng cơ bản là gồm các giấy tờ nêu trên. 

5. Thủ tục cấp sổ đỏ nhà đất mới nhất hiện nay

Nếu bạn không phải người am hiểu kiến thức pháp luật và chưa có kinh nghiệm trong việc thủ tục làm sổ đỏ thì quá trình thực hiện có thể gặp nhiều khó khăn.

Chính vì vậy, chúng tôi với tư cách là những chuyên gia pháp lý sẽ hỗ trợ và hướng dẫn bạn từng bước để được sang tên sổ đỏ hợp pháp. Cụ thể các bước như sau:

Căn cứ theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định nơi nộp hồ sơ như sau:

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu.

Cách 2: Không nộp tại UBND cấp xã

- Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

- Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung (trong thời hạn 03 ngày làm việc).

Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ

- Nếu hồ sơ đủ thì người tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.

- Viết và đưa Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp (trong đó ghi ngày hẹn trả kết quả).

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Trong bước này người dân chỉ cần lưu ý vấn đề sau:

- Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

- Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã nộp xong các khoản tiền, trừ trường hợp ghi nợ tiền sử dụng đất.

Bước 4. Trả kết quả

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Giấy chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.

* Thời gian giải quyết

Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:

- Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.

6. Chi phí khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ

Khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ người có yêu cầu phải nộp một số khoản tiền gồm: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), phí thẩm định hồ sơ.

6.1. Tiền sử dụng đất

Tùy từng trường hợp, không phải tất cả các trường hợp khi được cấp Giấy chứng nhận đều phải nộp tiền sử dụng đất.

6.2. Lệ phí trước bạ

Theo Điều 5, 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 20/2019/NĐ-CP thì lệ phí trước bạ khi  làm thủ tục làm sổ đỏ xin cấp Giấy chứng nhận tính theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế.

Ví dụ: Ông Nguyễn Minh T, có thửa đất ở 100m2, giá đất ở chỗ có thửa đất của ông T là 02 triệu đồng/m2, khi được cấp Giấy chứng nhận ông T phải nộp lệ phí trước bạ là:

Lệ phí trước bạ = (02 triệu đồng x 100m2) x 0.5% = 01 triệu đồng

6.3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

6.4. Phí thẩm định hồ sơ

Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định:

"Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật”

Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định nên có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

Ngoài ra, người dân có thể phải nộp thêm tiền đo đạc.

7. Thời gian làm sổ đỏ nhanh nhất là bao lâu?

Mặc dù quy định đã có, nhưng trong quá trình làm thủ tục xin cấp Sổ hồng sẽ không tránh khỏi một vài phát sinh. Theo Khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Theo đó:

  • Làm sổ đỏ lần đầu là không quá 30 ngày làm việc.
  • Sang tên sổ đỏ là không quá 15 ngày làm việc.

8. Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh tại ACC

Công ty Luật ACC là đơn vị chuyên tư vấn và hỗ trợ các vấn đề về thủ tục làm sổ đỏ trên toàn quốc. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, vững chắc về kiến thức chuyên môn cùng sự tận tâm, nhiệt thành cam kết đem đến cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ pháp lý tốt nhất.

Công ty Luật ACC cam kết với quý khách hàng các vấn đề sau đây:

– Thời gian tư vấn: ACC luôn sẵn sàng và tư vấn 24/24 cho khách hàng nhằm giải đáp nhanh chóng mọi vướng mắc của khách hàng.

– Tiết kiệm thời gian: ACC quan niệm không câu kéo thời gian của khách hàng mà tôn chỉ của chúng tôi là lắng nghe và giải quyết nhanh gọn, chính xác vấn đề khách hàng đang gặp phải.

– Bảo mật thông tin tuyệt đối: Chúng tôi tôn trọng thông tin cá nhân khách hàng nên ACC luôn bảo mật dữ liệu khách hàng tốt nhất và không để rò rỉ ra bên ngoài.

– Chất lượng dịch vụ uy tín – chuyên nghiệp – hiệu quả: Với hệ thống đội ngũ Luật sư, chuyên viên chuyên nghiệp, kiến thức chuyên sâu, thái độ tận tâm, nhiệt tình chúng tôi mong muốn khách hàng được sử dụng gói dịch vụ tốt nhất.

– Chi phí dịch vụ phù hợp: Với mong muốn hỗ trợ pháp lý cho người dân ACC đặt ra nhiều gói dịch vụ khác nhau để khách hàng có thể lựa chọn theo khả năng tài chính của mình.

Trình tự Công ty Luật ACC sẽ thực hiện với khách hàng theo một quy trình chuyên nghiệp như sau:

– Thu thập thông tin từ khách hàng để tiến hành tư vấn một cách chi tiết và cụ thể;

– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các hồ sơ, thông tin cơ bản để ACC có thể thực hiện các thủ tục;

– ACC tiến hành các thủ tục khi đã nhận đủ hồ sơ khách hàng cung cấp;

– Theo dõi hồ sơ của khách hàng tại cơ quan có thẩm quyền và tiến hành bổ sung khi cần thiết;

– Tư vấn cho khách hàng những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục xin giấy phép;

– Bàn giao kết quả.

– Hỗ trợ khách hàng các thắc mắc sau khi nhận kết quả.

Qua bài viết giúp các bạn hiểu thế nào là sổ đỏ; trường hợp nào được cấp sổ, trường hợp nào không được cấp; hồ sơ, thủ tục; chi phí phải bỏ ra khi thực hiện sang tên sổ đỏ.

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ở trên, ACC đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về thủ tục làm sổ đỏ hay thủ tục làm giấy tờ nhà đất. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại 1900.3330 hoặc qua zalo 084.696.7979 hoặc qua email: [email protected] để được tư vấn tận tình. Xin chân thành cảm ơn.

9. Một số thắc mắc thường gặp về sổ đỏ nhà đất

Khi nào các cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm đính chính Sổ đỏ đã cấp?

Theo Điều 106 Luật Đất Đai 2013, cơ quan có thẩm quyền cấp Sổ đỏ có trách nhiệm đính chính Sổ đỏ đã cấp có sai sót trong các trường hợp như:
- Có sai sót về thông tin về tên gọi, giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất so với giấy tờ pháp nhân hoặc nhân thân tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận của người đó;
- Có sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền với đất so với hồ sơ kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan đăng ký đất đai kiểm tra xác nhận.
Và trong thực tế các sai sót thường gặp về hạn mức đất ở trong sổ đỏ, diện tích đất ở trong sổ đỏ, đất thiếu so với sổ đỏ, sổ đỏ thửa đất bị sai.

Khi  bán đất sổ đỏ hộ gia đình cần phải có sự đồng ý của ai?

Đất sổ đỏ hộ gia đình là đất có quyền sử dụng đất chung của những thành viên trong hộ gia đình và các thành viên trong hộ gia đình đều được ghi nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu các tài sản gắn liền với đất trên sổ đỏ. Khi thực hiện các quyền chuyển giao, chuyển nhượng, tặng cho, để lại thừa kế,… đều được xác định là đồng chủ sở hữu, có quyền và lợi ích tương đương nhau.
Khi thực hiện thủ tục sang tên đất đứng tên hộ gia đình cho cá nhân cần có sự đồng ý của những thành viên còn lại trong sổ đỏ bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Biện pháp xử lý khi đất sổ đỏ không có đường đi?

Theo Điều 171 Luật Đất đai 2013, khi đất sổ đỏ không có đường đi thì chủ sở hữu của thửa đất trên có thể sử dụng quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề về lối đi.

Đất 50 năm có được cấp sổ đỏ không?

Theo Điều 10 Luật Đất đai 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại thành 03 nhóm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Trong các nhóm đất trên không có loại đất nào là đất sổ đỏ 50 năm
Căn cứ theo cách gọi thông thường của người dân và Điều 126 Luật Đất đai 2013,  đất sổ đỏ 50 năm là đất có thời hạn sử dụng 50 năm hoặc tối đa không quá 50 năm, bao gồm:
Giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. (đất sổ đỏ 50 năm).
Cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân. ( đất có sổ đỏ đất thuê 50 năm).
Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; 
Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; 
Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
Nếu các cá nhân, hộ gia đình và tổ chức đáp ứng được các điều kiện cấp sổ đỏ tại Điều 99, 1000, 101 Luật Đất đai 2013, thì thửa đất làm sổ đỏ đất 50 năm; cấp sổ đỏ cho đất 50 năm.

Đất 5 có được cấp sổ đỏ không?

Đất phần trăm hay đất 5 là các tên gọi của đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích được quy định tại Điều 132 Luật Đất đai 2013: “Căn cứ vào quỹ đất, đặc điểm và nhu cầu của địa phương, mỗi xã, phường, thị trấn được lập quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích không quá 5% tổng diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản để phục vụ cho các nhu cầu công ích của địa phương.”
Đất phần trăm có được cấp sổ đỏ không?
Căn cứ theo Luật đất đai 2013, nếu người sử dụng đất 5% có đủ các điều kiện để được cấp sổ đỏ thì hộ gia đình, cá nhân đó có quyền nộp hồ sơ để được cấp sổ đỏ.

Người dân có được làm sổ đỏ đất 03 không?

Đất 03  (Đất này còn được gọi là đất nông nghiệp) là đất được Nhà nước giao cho người dân nhằm mục đích phục vụ các công việc sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, canh tác,…
Căn cứ Điều 57 Luật Đất đai 2013, Quý khách hàng có thể làm sổ đỏ đất 03 nếu đất được chuyển đổi mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp. 
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ở trên, ACC đã giúp các bạn hiểu rõ hơn về thủ tục làm sổ đỏ hay thủ tục làm giấy tờ nhà đất. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại 1900.3330 hoặc qua zalo 084.696.7979 hoặc qua email: [email protected] để được tư vấn tận tình. Xin chân thành cảm ơn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1134 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (1)

    Phương
    Đã được ACC Group hỗ trợ rất nhiệt tình, thủ tục nhanh chóng. Nhân viên có chuyên môn cao mà lại còn vô cùng dễ thương. Rất hài lòng.
    TRẢ LỜI
    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo