Hiện nay có rất nhiều người vẫn chưa thể hiểu rõ về các loại thủ tục hành chính khi đến cơ quan nhà nước, đối với vấn đề làm lại giấy khai sinh, khi làm hồ sơ cá nhân phải biết được làm lại giấy khai sinh cần những gì.

1. Các giấy tờ làm căn cứ để đăng ký lại khai sinh
Theo Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP, giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh gồm:
- Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ.
- Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
- Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ trên thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:
- Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
- Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
- Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
- Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có.
Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh.
Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.
2. Xin cấp lại giấy khai sinh
Đối với trường hợp xin cấp lại giấy khai sinh công dân phải đáp ứng đủ 03 điều kiện được quy định tại Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch 2014.
Điều 24. Điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
- Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
- Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
- Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
3. Mất giấy khai sinh cần làm lại những gì?
Trường hợp mất giấy khai sinh cần làm lại những gì, theo đó khi bị mất bản chính Giấy khai sinh, cần làm thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch về việc đăng ký khai sinh.
Cụ thể, nộp hồ sơ tại cơ quan đã thực hiện đăng ký khai sinh cho bạn lúc trước.
Hồ sơ gồm:
- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
- Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ: Hộ chiếu, CMND, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng.
Sau khi nhận được yêu cầu, cơ quan đang lưu trữ Sổ gốc Sổ đăng ký khai sinh trước đây sẽ cấp bản sao trích lục Giấy khai sinh cho bạn. Bản sao có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
Và bản sao trích lục Giấy khai sinh có giá trị thay cho bản chính trong các giao dịch.
Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân, mọi giấy tờ, hồ sơ khác có nội dung về họ, chữ đêm, tên; ngày, tháng, năm sinh… đều phải khớp với Giấy khai sinh.
Khi đã được cấp bản sao trích lục Giấy khai sinh, đối chiếu thông tin với CMND và Sổ hộ khẩu để điều chỉnh cho phù hợp.
Nếu muốn cấp lại giấy khai sinh, đăng kí lại khai sinh công dân cần làm gì. Nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau theo Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh lại:
- Đã đăng ký khai sinh trước ngày 01/01/2016;
- Sổ hộ tịch và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất.
Việc đăng ký khai sinh lại được thực hiện theo trình tự, thủ tục, chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ:
- Tờ khai đăng ký lại khai sinh, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng bị mất bản chính Giấy khai sinh;
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh:
+ Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
+ Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
+ Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
+ Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân;
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
- Trường hợp người yêu cầu là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ trên còn phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về những nội dung khai sinh phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý gồm:
+ Họ, chữ đệm, tên;
+ Giới tính;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Dân tộc;
+ Quốc tịch;
+ Quê quán;
+ Quan hệ cha - con, mẹ - con.
4. Nộp hồ sơ làm lại giấy khai sinh ở đâu?
- Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn trước đây hoặc;
- UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.
5.Thời hạn cấp lại giấy khai sinh
Quy định chi tiết tại Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP về thủ tục đăng ký lại khai sinh
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng thì cấp bản mới Giấy khai sinh bản chính có đóng dấu “đăng ký lại”.
- Nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại UBND cấp xã không phải nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND có văn bản đề nghị UBND nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ Sổ hộ tịch tại địa phương.
Thời hạn cấp lại giấy khai sinh, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được Sổ hộ tịch.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ Sổ hộ tịch tại nơi đăng ký khai sinh, nếu thấy đầy đủ hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh. Nội dung đăng ký lại khai sinh sẽ được xác định theo nội dung của các giấy tờ.
Trường hợp họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán trong các hồ sơ, giấy tờ nói trên của người đó không thống nhất thì đăng ký theo hồ sơ, giấy tờ được lập đầu tiên.
Theo đó, ngày, tháng, năm sinh của bạn sẽ được xác định căn cứ vào toàn bộ hồ sơ, giấy tờ như CMND, Sổ hộ khẩu, học bạ, bằng tốt nghiệp…
Sau khi được cấp Giấy khai sinh, bạn thực hiện điều chỉnh các giấy tờ khác nếu có sai khác thông tin với Giấy khai sinh.
6.Lệ phí làm lại giấy khai sinh
Theo pháp luật hiện hành, mức quy định về lệ phí trong lĩnh vực hộ tịch bao gồm cả việc làm lại giấy khai sinh thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 3 - Thông tư 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nội dung bài viết:
Bình luận