Song song với căn cước công dân, chứng minh thư nhân dân thì giấy khai sinh cũng là một trong những giấy tờ tùy thân quan trọng đối với mỗi cá nhân. Do vậy, việc làm mất hay hư hỏng những loại giấy tờ này sẽ ảnh hưởng rất nhiều tới quyền lợi của cá nhân người đó. Xét thấy sự quan trọng trong các hoạt động pháp lý của cá nhân mà những nhà làm luật cũng đưa ra các quy định về việc làm lại giấy khai sinh trong những trường hợp giấy khai sinh bị thất lạc hoặc hư hỏng. Bài viết dưới đây, công ty Luật ACC sẽ đưa ra hướng dẫn làm lại giấy khai sinh cho quý khách hàng.
1. Những trường hợp có thể làm lại giấy khai sinh
Không phải bất cứ trường hợp nào, cá nhân, công dân đều có thể xin cấp lại giấy khai sinh.
Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, chỉ những trường hợp thuộc 03 trường hợp sau đây được phép cấp lại giấy khai sinh:
- Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và cả bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất.
- Người yêu cầu đăng ký khai sinh lại có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
- Việc đăng ký khai sinh lại chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
Như vậy, nếu không thuộc ba trường hợp nêu trên thì Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ không cấp lại giấy khai sinh cho người yêu cầu.Việc làm lại khai sinh sẽ chỉ được giải quyết trong trường hợp bạn bị mất bản chính giấy khai sinh và đồng thời nơi bạn đã đăng ký khai sinh bị mất hết hồ sơ lưu trữ. Nếu tại cơ quan hành chính địa phương vẫn đang lưu trữ những thông tin đăng ký khai sinh của bạn thì bạn chỉ có thể xin trích lục giấy khai sinh theo quy định tại Luật hộ tịch 2014.
2. Nơi có thẩm quyền làm lại giấy khai sinh
Theo quy định của pháp luật hiện hành, cơ quan có thẩm quyền cho việc cấp lại giấy khai sinh là Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu làm lại giấy khai sinh thường trú.
3. Hướng dẫn làm lại giấy khai sinh
Tuy pháp luật đã đưa ra những quy định về làm lại giấy khai sinh nhưng không có hướng dẫn cụ thể trong một văn bản pháp luật cho người dân những thủ tục cần thiết khi làm lại giấy khai sinh. Sau đây, công ty luật ACC sẽ tổng hợp, đưa ra cho quý khách hàng những hướng dẫn cụ thể khi làm lại giấy khai sinh.
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ
Theo quy định tại Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, bộ hồ sơ để xin làm lại giấy khai sinh cần có những giấy tờ, tài liệu sau đây:
- Tờ khai xin cấp lại bản chính giấy khai sinh theo mẫu quy định, kèm theo cam đoan của người yêu cầu về việc không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh (dưới đây là mẫu tờ khai cấp xin cấp lại bản chính giấy khai sinh);
- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó. Theo Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch thì đó là các hồ sơ, giấy tờ sau đây:
“1. Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ.
2. Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
3. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:
a) Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
b) Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
c) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
d) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
4. Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh.
Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.”;
- Nếu người yêu cầu đăng ký khai sinh lại là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ theo quy định tại hai điều khoản trên thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
Về vấn đề ủy quyền thực hiện việc xin làm lại giấy khai sinh, Điều 2 Thông tư số 04/2020/TT-BTP quy định Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
Bước 2: Nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu làm lại giấy khai sinh thường trú.
Bước 3: Đợi công chức tư pháp tại cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, xác minh hồ sơ xin cấp lại giấy khai sinh của mình theo đúng thời hạn đã được luật định. Trường hợp hồ sơ còn thiếu thì bổ sung những tài liệu cần thiết cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Thời hạn giải quyết việc cấp lại giấy khai sinh
Về thời hạn Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì thời hạn như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định.
+ Trong trường hợp đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh như quy định đăng ký khai sinh thông thường.
4. Lệ phí làm lại giấy khai sinh
Theo pháp luật hiện hành, mức quy định về lệ phí trong lĩnh vực hộ tịch bao gồm cả việc làm lại giấy khai sinh thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh (khoản 3 Điều 3 -Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
Trên đây, Công ty Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn đã cung cấp một số thông tin về việc Thủ tục làm lại giấy khai sinh và những Hướng dẫn làm lại giấy khai sinh. Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật ACC sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu có thắc mắc gì về hướng dẫn làm lại giấy khai sinh hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi. Những thắc mắc về thủ tục làm lại giấy khai sinh của bạn sẽ được các luật sư chuyên môn giỏi, uy tín, giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ để bạn có thể thực hiện thủ tục làm lại giấy khai sinh một cách nhanh chóng. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
Email: [email protected]
Hotline: 1900 3330
Zalo: 084 696 7979
Nội dung bài viết:
Bình luận