Lãi vay là gì? (cập nhật 2024)

Nếu bạn đã từng là người đi vay vốn tại các ngân hàng hay công ty tài chính, chắc chắn đã nghe qua các thuật ngữ như lãi suất ngắn hạn, lãi suất dài hạn, lãi suất trả góp, lãi suất cho vay có thế chấp, … Vậy lãi vay là gì? (cập nhật 2022). Bài viết này sẽ đi tìm hiểu về vấn đề này. 

Lãi Vay

Lãi vay là gì? (cập nhật 2022)

1. Lãi vay là gì? 

1.1 Lãi là gì?

Lãi là phần giá trị lớn hơn, thu được do tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ so với giá thành và chi phí tiêu thụ sản phẩm.

Lãi là bộ phận giá trị có được do thực hiện việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, dịch vụ. Nếu việc tiêu thụ sản phẩm có lãi thì nó là một bộ phận của doanh thu. Giá thành là toàn bộ hao phí tài sản, sức lao động liên quan đến việc tạo ra sản phẩm.

Trong hạch toán kinh tế, lãi được chia làm hai loại chủ yếu là lãi kế hoạch và lãi thực tế. Lãi kế hoạch là chỉ tiêu dự kiến lãi thu được trong thời gian xác định. Lãi thực tế là lãi có được sau khi trang trải các chỉ phí thực tế trong quá trình tạo ra sản phẩm.

1.2 Lãi vay là gì?

Lãi vay là phí trả cho một khoản vay tài sản cho chủ sở hữu như một hình thức bồi thường cho việc sử dụng của tài sản. Phổ biến nhất là giá phải trả cho việc sử dụng tiền vay, hoặc tiền thu được của khoản tiền gửi. Khi tiền được vay, lãi vay thường được trả cho người cho vay như một phần của số tiền gốc, còn nợ người cho vay.

1.3 Chi phí lãi vay là gì?

lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay của doanh nghiệp.

Lãi tiền vay bao gồm:

Lãi tiền vay ngắn hạn, lãi tiền vay dài hạn, kể cả lãi tiền vay trên các khoản thấu chi;

Lãi tiền vay ngắn hạn, lãi tiền vay dài hạn, kể cả lãi tiền vay trên các khoản thấu chi;

Phần phân bổ các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay;

Chi phí tài chính của tài sản thuê tài chính.

Đăc điểm của chi phí lãi vay:

– Chi phí lãi vay phải ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hoá.

– Chi phí lãi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó (được vốn hoá) khi có đủ các điều kiện quy định trong chuẩn mực này.

– Chi phí lãi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó. Các chi phí đi vay được vốn hoá khi doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó và chi phí đi vay có thể xác định được một cách đáng tin cậy.

Đối với các công ty, chi phí lãi vay sẽ phụ thuộc vào mức lãi suất chung trong nền kinh tế. Trong thời kỳ lạm phát, chi phí lãi vay sẽ tăng lên do hầu hết các doanh nghiệp phải gánh khoản nợ với lãi suất cao hơn và ngược lại trong thời kỳ lạm phát suy giảm.

Với các doanh nghiệp có khối lượng nợ lớn, chi phí lãi vay ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận. Trong thời gian khó khăn, các doanh nghiệp mắc nợ nặng có thể không đủ nguồn lực trong việc trả nợ. Do đó, các nhà đầu tư, phân tích cần chú ý tới các tỷ lệ khả năng thanh toán như nợ trên vốn chủ sở hữu và khả năng chi trả lãi vay.

2. Cách tính chi phí lãi vay

2.1 Cách tính lãi vay ngân hàng

Với cách tính lãi suất vay ngân hàng khi vay vốn gần như được mặc định với tất cả cáckhách hàng khi chọn dịch vụ vay tại các ngân hàng. Vì vậy để hợp lý bạn cần lắm được lãi suất vay để có sự lựa chọn phù hợp về số tiền và thời hạn trả nợ phù hợp vơi tình hình tài chính của bạn.

Hiện nay cách tính lãi vay phổ biến nhất mà ngân hàng thường áp dụng là cách tính theo dư nợ giảm dần. Công thức tính được biểu thị như sau:

Lãi phải trả (hàng tháng) = (Dư nợ vay hiện tại x lãi suất vay x số ngày thực tế duy trì dư nợ hiện tại) / 365

2.2 Cách tính lãi vay cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khác

Với mỗi cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khác nhau thì có thể cách tính lãi vay không giống nhau. Tuy nhiên về cơ bản lãi vay sẽ được tính dựa trên Dư nợ, lãi suất vay (tháng/ năm) và thời gian thực tế duy trì số nợ.

Công thức tổng quát:

Lãi phải trả = Dư nợ vay hiện tại x lãi suất vay(năm) x tháng thực tế duy trì dư nợ hiện tại/12 + Dư nợ vay hiện tại x lãi suất vay(năm) x số ngày thực tế duy trì dư nợ

3. Một số câu hỏi thường gặp

Sự khác biệt giữa Chi phí lãi vay và Tiền lãi phải trả là gì?

Chi phí lãi vay là một tài khoản trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho biết tổng số tiền lãi của một khoản vay.

Tiền lãi phải trả là một tài khoản trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cho biết số tiền lãi còn nợ nhưng chưa được trả của một khoản vay.

Chi phí lãi vay có phải là tài sản không?

Chi phí lãi vay có thể vừa là nợ phải trả vừa là tài sản.

Tiền lãi trả trước được ghi nhận như một tài sản lưu động trong khi lãi chưa trả là một khoản nợ ngắn hạn.Cả hai mục hàng này đều có thể được tìm thấy trên bảng cân đối kế toán, có thể được tạo từ phần mềm kế toán của bạn.

Chi phí lãi vay là Nợ hay Tín dụng?

Chi phí lãi vay là một khoản ghi nợ.Điều này là do các chi phí luôn được ghi nợ trong kế toán.Các khoản nợ làm tăng số dư của tài khoản chi phí lãi vay.Các khoản tín dụng thường thuộc về tài khoản lãi phải trả.Các khoản chi chỉ được ghi có khi bạn cần điều chỉnh, giảm bớt hoặc đóng tài khoản.

Chi phí lãi vay có phải là chi phí hoạt động không?

Chi phí lãi vay không phải là chi phí hoạt động.Chi phí phi hoạt động là khoản chi phí không liên quan đến các hoạt động hàng ngày chính của doanh nghiệp.Ví dụ, chi phí hoạt động bao gồm tiền thuê, tiền lương hoặc tiếp thị.

Ví dụ: một công ty tiếp thị truyền thông xã hội nhỏ sẽ cần trả lương cho nhân viên của mình và trả tiền cho quảng cáo như một phần hoạt động kinh doanh của mình.Thanh toán khoản vay không trực tiếp là một phần công việc của nó.Chỉ những doanh nghiệp như ngân hàng mới có thể coi chi phí lãi vay trực tiếp là một phần hoạt động của họ.

Trên đây là toàn bộ nội dung về Lãi vay là gì? (cập nhật 2022) mà chúng tôi muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu vấn đề, nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất. Chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần. 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo