Hiện nay trong một số trường hơp bạn đọc sẽ cần tìm hiểu quy định về Thế chấp. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc theo dõi bài viết Lãi suất vay thế chấp các ngân hàng mới nhất [Cập nhập 2023] cùng với ACC:
Lãi suất vay thế chấp các ngân hàng mới nhất [Cập nhập 2023]
1. Thế chấp là gì?
Theo quy định tại Điều 317 Bộ luật Dân sự năm 2015 có quy định về việc thế chấp tài sản như sau: Thế chấp tài sản có thể được hiểu là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia.
Tài sản thế chấp sẽ do bên thế chấp giữ. Các bên cũng có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Ví dụ: A dùng căn nhà thuộc sở hữu của mình để thế chấp cho Ngân hàng B nhằm mục đích vay vốn kinh doanh, sau đó Ngân hàng B sẽ giữ giấy tờ nhà của A và đưa cho A một số tiền.
2. Lãi suất vay thế chấp là gì?
Lãi suất vay thế chấp ngân hàng là lãi suất mà các ngân hàng áp dụng tính cho một khoản vay thế chấp. Dựa vào đó các ngân hàng tính được tổng số tiền mà bạn đọc vay vốn cần phải trả hàng tháng.
Khi vay theo hình thức thế chấp thì mức lãi suất sẽ cố định trong khoảng thời gian đầu, sau đó thả nổi theo lãi suất của thị trường, phổ biến nhất với các sản phẩm vay mua xe, vay mua nhà...
Lãi suất vay ngân hàng hiện nay theo hình thức vay thế chấp dao động trong khoảng từ 10% - 16%/năm. Thêm vào đó, hình thức vay này thường xuyên được các ngân hàng triển khai các chương trình khuyến mại, ưu đãi về quà tặng, lãi suất nên mức lãi suất áp dụng trong thời gian đầu vay thế chấp rất thấp từ 6 - 8,3%/năm.
3. Cách tính lãi suất vay ngân hàng
Khi vay vốn ngân hàng ngoài việc quan tâm lãi suất vay bao nhiêu, bạn đọc nên tìm hiểu cách tính lãi suất vay ngân hàng mà các ngân hàng đang áp dụng. Có 2 cách tính lãi suất phổ biến hiện nay, cụ thể:
3.1 Tính lãi suất trên dư nợ gốc
Tính trên dư nợ gốc là cách thức tính lãi theo đó tiền lãi được tính theo dư nợ gốc không thay đổi mỗi tháng. Cách này có thể được hiểu đơn giản là dù gốc có giảm nhưng lãi vẫn giữ nguyên cho đến cuối kỳ. Theo đó, bạn có thể tính theo công thức như sau:
Lãi suất tháng = Lãi suất năm/12 tháng
Tiền lãi trả hàng tháng = Số tiền gốc * Lãi suất tháng
Tổng số tiền phải trả hàng tháng = Tiền gốc/Thời gian vay + tiền lãi trả hàng tháng
Ví dụ: Anh Tùng đi vay 100.000.000 VNĐ, trong thời hạn 1 năm (12 tháng). Trong suốt 12 tháng, lãi suất luôn được tính trên số tiền nợ gốc là 100.000.000 VNĐ. Với lãi suất là 12%/năm thì số tiền anh Tùng cần trả là:
- Tiền lãi phải trả hàng tháng = 100.000.000 * 12%/12 = 1.000.000 VNĐ
- Số tiền anh Tùng phải trả hàng tháng = 100.000.000/12 + 1.000.000 = 9.333.333 VNĐ
- Sau 12 tháng số tiền anh Tùng cần trả cho ngân hàng là 112.000.000 VNĐ
3.2 Tính lãi suất trên dư nợ giảm dần
Theo cách tính lãi trên dư nợ giảm dần thì lãi chỉ tính trên số tiền bạn còn nợ (sau khi đã trừ ra số tiền nợ gốc bạn trả hàng tháng trước đó). Đây là cách tính phổ biến của các ngân hàng thương mại cho các nhu cầu vay từ vay tiêu dùng đến vay sản xuất kinh doanh với hình thức thế chấp tài sản.
Trong nguyên tắc này, lãi suất ngân hàng được tính theo công thức:
Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay * lãi suất cố định hàng tháng
Ví dụ: Anh Tùng đi vay 100.000.000 VNĐ, trong thời hạn 1 năm (12 tháng). Vậy số tiền gốc mà anh Tùng sẽ phải trả hàng tháng là 8.333.333 VNĐ.
- Tháng đầu tiên anh Tùng sẽ phải trả: 8.333.333 + 100.000.000 * 12%/12 = 9.333.333 VNĐ
- Tháng thứ hai anh Tùng sẽ phải trả: 8.333.333 + (100.000.000 – 9.333.333) * 12%/12 = 8.333.333 + 906,667 = 9.240.000 VNĐ.
- Tháng thứ ba anh Tùng sẽ phải trả: 8.333.333 + (100.000.000 – 9.333.333 – 9.240.000) * 12%/12 = 8.333.333 + 814,267 = 9.147.600 VNĐ
- Các tháng tiếp theo cũng áp dụng theo công thức này.
4. Bảng lãi suất vay thế chấp một số ngân hàng
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi (%/năm) | Hạn mức |
BIDV | 7,5 | 100% nhu cầu vốn |
Vietinbank | 7,7 | 80% nhu cầu vốn |
MSB | 4,99 - 8,99 (Tùy gói vay) | 90% TSĐB |
VIB | 8,2 | 75 - 100% nhu cầu vốn |
OCB | 6,99 - 8,3 | 80 - 100% BĐS |
ABBank | Chỉ từ 7,6 | 90 - 100% TSĐB |
Standard Chartered | 6,49 | Lên đến 10 tỷ đồng |
Shinhan Bank | 7,9 | 70% giá trị TSĐB |
HSBC | 7,75 - 10,99 (tùy đối tượng bạn đọc) | 70% giá trị TSĐB |
Vietcombank | Chỉ từ 8,1 | Lên đến 10 tỷ đồng |
SeABank | Chỉ từ 8,5 | 70% giá trị TSĐB |
SHB | Chỉ từ 8,9 | Tùy vào gói vay |
VPBank | Chỉ từ 9,5 | Tùy vào gói vay |
TPBank | Từ 8,9 | 100% nhu cầu vốn |
Sacombank | từ 8,5 | -- |
Eximbank | 6,5 - 10 (tùy gói vay) | 80% giá trị TSĐB |
Hong Leong bank | 9,99 - 12,29 (tùy gói vay)
Từ 7,29 - 10,95 (Đối với thế chấp bằng tiền gửi) |
70% giá trị TSĐB |
Lưu ý: Mức lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo và sẽ thay đổi theo từng thời kỳ, bạn đọc có thể đến chinh nhánh ngân hàng để cập nhật mức lãi suất chính xác nhất
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Lãi suất vay thế chấp các ngân hàng mới nhất [Cập nhập 2023] gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận