Ngày nay, việc thanh toán bằng các hình thức online hay thẻ tín dụng đã dần trở nên phổ biến hơn. Người dân có xu hướng chuyển đổi từ việc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt chuyển qua các hình thức tín dụng vì sự thuận tiện và nhiều lợi ích tích hợp khác mà nó mang lại. Ngày nay, có nhiều loại thẻ tín dụng khác nhau từ trong nước cho đến quốc tế được dùng với những mục đích khác nhau. Như vậy lãi suất thẻ tín dụng là gì? cũng được nhiều người dân quan tâm. Sau đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!
Lãi suất thẻ tín dụng là gì?
1. Thẻ tín dụng là gì?
Thẻ tín dụng là loại thẻ được cấp bởi các đơn vị tài chính hoặc tổ chức tín dụng, cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch với hạn mức tín dụng nhất định. Hay nói cách khác, đây là một hình thức vay tiền của ngân hàng để thanh toán trước và tới kỳ hạn thanh toán chủ thẻ có nhiệm vụ phải trả tiền lại đầy đủ cho ngân hàng. Chính vì vậy, đây là loại thẻ được nhiều người dân sử dụng, bởi nó mang lại nhiều tiện ích trong cuộc sống.
Một số thông tin về thẻ tín dụng mà chủ thể cần biết khi mở thẻ như sau:
- Hạn mức thẻ tín dụng
- Bảng sao kê thẻ tín dụng
- Thanh toán tối thiểu thẻ tín dụng
- Lãi suất thẻ tín dụng
2. Lãi suất thẻ tín dụng là gì?
Lãi suất thẻ tín dụng chỉ khoản phí mà chủ thẻ tín dụng phải trả khi thực hiện rút tiền mặt từ thẻ tín dụng, hoặc chậm thanh toán một phần tối thiểu/toàn bộ số dư nợ thẻ tín dụng của tháng liền kề trước. Và số tiền dư nợ càng nhiều thì số tiền lãi càng lớn.
Tại khoản 3 Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-NHNN đã quy định, thẻ tín dụng là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ. Trong đó, khách hàng được cho vay tiền trong hạn mức tín dụng này để chi tiêu trước, sau đó thanh toán lại cho ngân hàng toàn bộ khoản vay hoặc trả góp hàng tháng.
Thông thường các ngân hàng hiện nay sẽ cho chủ thẻ hưởng chính sách miễn lãi suất trong chu kỳ 45 – 55 ngày nhằm tạo điều kiện cho khách hàng có thể thanh toán đúng và đủ số tiền đã “vay” ngân hàng trước đó (tùy chính sách từng ngân hàng), bao gồm thời gian miễn lãi giữa hai chu kỳ thanh toán và thời gian được ân hạn (là khoảng thời gian ngân hàng gia hạn thêm nhằm tạo điều kiện cho khách hàng thanh toán hết số tiền đã ứng của ngân hàng để chi tiêu) cho khách hàng mở thẻ. Nếu trả đủ nợ ngân hàng trong thời gian miễn lãi này, khách hàng sẽ không bị tính lãi. Còn nếu vượt quá thời hạn này thì khách hàng sẽ phải chi trả thêm tiền lãi cho ngân hàng.
Mỗi dòng thẻ tín dụng sẽ được áp dụng một lãi suất khác nhau theo từng quy định của ngân hàng đưa ra.
3. Các loại lãi suất thẻ tín dụng
Các ngân hàng đang áp dụng các loại lãi suất thẻ tín dụng như sau:
- Thứ nhất, lãi suất chung,
Loại lãi suất này được áp dụng đối với hoạt động thanh toán mua sắm qua thẻ tín dụng.
Theo đó, lãi suất này tương đương với lãi suất vay thông thường nhưng người dùng sẽ được miễn lãi suất trong vòng 45 - 55 ngày (tùy ngân hàng) và nếu trả đủ trong thời gian này sẽ không bị tính lãi suất, lãi suất sẽ bị tính từ sau khi hết thời hạn miễn lãi và có thể sẽ phải chịu thêm một số loại phí khác.
- Thứ hai, lãi suất rút tiền mặt.
Mức lãi suất này sẽ theo quy định của từng ngân hàng, thường dao động từ 3-5%/số tiền giao dịch.
- Thứ ba, lãi suất đổi ngoại tệ.
áp dụng đối với các thẻ tín dụng quốc tế, số tiền đã chi tiêu; thanh toán trong thẻ sẽ được quy đổi phù hợp với quốc gia đã chi tiêu.
Mỗi lần chuyển đổi ngoại tệ trên thẻ tín dụng, người dùng sẽ phải chịu một mức lãi suất gọi là phí chuyển đổi ngoại tệ dao động từ 2 - 4% tùy vào quy định hiện hành của từng ngân hàng.
4. Cách để tránh bị tính lãi suất thẻ tín dụng
Muốn tránh bị tính lãi suất thẻ tín dụng, bạn có thể thực hiện các cách sau:
- Khi đủ điều kiện trả hết nợ trước khi hết thời hạn miễn lãi suất, bạn nên trả càng sớm càng tốt
- Cần thanh toán ngay khoản tiền vừa giao dịch càng sớm càng tốt. Nếu không thanh toán được đầy đủ thì thanh toán một khoản bao nhiêu hay bấy nhiêu tùy ý nhưng càng sớm càng tốt. Bởi trong phương pháp tính lãi suất theo dư nợ trung bình ngày (daily average balance), ngày nào tiền nhiều thì lãi nhiều, ngày nào tiền ít thì lãi ít và không có tiền thì không có lãi.
- Nếu đoán trước không thể trả hết số tiền nợ trong tháng này vào hạn chót trả nợ của tháng sau thì bạn không nên mua sắm tiếp trong những ngày của tháng sau. Bởi vì những giao dịch đó sẽ bị tính lãi do bạn chưa (hoặc có khả năng) không trả hết tiền nợ và như vậy, bạn bị mất quyền lợi miễn lãi (45 ngày).
- Thông thường, nếu bạn để nợ trả không hết, thì phải mất ít nhất 2 tháng để lấy lại quyền miễn lãi (Ví dụ: Từ tháng 1 nợ thì tháng 2 vẫn nợ, đến tháng 3 nếu trả hết mới miễn lãi).
5. Cách tính lãi suất thẻ tín dụng
Trong hóa đơn thanh toán thẻ tín dụng mà ngân hàng gửi cho bạn vào ngày cuối của chu kỳ thanh toán, bạn sẽ thấy số tiền tối thiểu phải trả. Tùy theo mỗi ngân hàng mà số tiền này sẽ khác nhau.
Hiện nay ở Việt Nam, đa số ngân hàng áp dụng số tiền tối thiểu này là 5% dư nợ cuối kỳ. Đây là số tiền tối thiểu mà bạn phải trả cho ngân hàng sau thời hạn miễn lãi suất (thường từ 45-55 ngày) để không bị phạt trả chậm, nhưng vẫn bị tính lãi suất.
Tiền lãi thẻ tín dụng sẽ được tính dựa trên các tiêu chí sau:
- Các giao dịch chịu tính lãi: Hoạt động mua sắm, giao dịch trên mạng…
- Số dư nợ trung bình hàng ngày trong chu kỳ thanh toán: Số này được tính bằng cách lấy mỗi số dư cuối ngày trong tháng cộng lại rồi chia trung bình cho số ngày trong tháng.
- Lãi suất mỗi ngày: Thường thì ngân hàng sẽ cung cấp thông tin lãi suất thẻ tín dụng trên năm.
6. Lãi suất thẻ tín dụng một số ngân hàng hiện nay
Mức lãi suất hiện nay luôn nằm ở mức hai con số, mức dao động trung bình từ 20%/năm trở lên tùy ngân hàng và tùy hạng thẻ tín dụng.
Biểu lãi suất cơ bản của thẻ tín dụng ở một số ngân hàng hiện nay:
Lãi suất thẻ tín dụng | Mức lãi suất/tháng (%) |
HSBC | 3,00 - 3,49 |
VIB | 2,08 - 2,58 |
Citibank | 2,4 - 2,75 |
ACB | 2,00 - 2,42 |
Sacombank | 1,6 - 2,5 |
Shinhan Bank | 1,75 |
Standard Chartered | 2,2 - 2,4 |
Eximbank | 1,9 - 2,0 |
OCB | 1,42 |
Nam Á Bank | 1,5 - 2,5 |
LienVietPostBank | 2,00 |
BIDV | 1,25 - 1,5 |
VietinBank | 1,5 |
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về vấn đề lãi suất thẻ tín dụng là gì, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc và có nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn của ACC về lãi suất thẻ tín dụng là gì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:
Hotline: 19003330
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận