Ký hiệu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Mới nhất 2023)

Hiện nay, mặc dù Nhà nước đã quy định rõ về ký hiệu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các văn bản pháp luật đất đai. Tuy nhiên, nhiều người vẫn không hiểu về ký hiệu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Chính vì vậy, trong phạm vi bài viết này, ACC Group sẽ cung cấp tới các quý khách hàng một số thông tin cơ bản về ký hiệu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

ky-hieu-tren-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat

Ký hiệu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Cập nhật 2023)

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là giấy hồng hay sổ hồng là một văn bản do cơ quan quản lý Nhà nước ở Việt Nam cấp cho chủ nhà xem như là chứng cứ hợp pháp và duy nhất xác định chủ quyền của một cá nhân, tổ chức đối với căn nhà của mình.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ sở pháp lý để chủ sở hữu nhà thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình đối với nhà ở đó theo quy định của pháp luật. Khái niệm liên quan mật thiết là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, giấy đỏ).

Nội dung và mẫu giấy chứng nhận được quy định cụ thể trong Nghị định hướng dẫn thi hành Luật nhà ở, trường hợp chủ sở hữu nhà ở đồng thời là chủ sử dụng đất ở hoặc chủ sở hữu căn hộ trong nhà chung cư thì chỉ cấp một giấy là giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, trường hợp chủ sở hữu nhà ở không đồng thời là chủ sử dụng đất ở thì cấp riêng giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) theo quy định của Luật đất đai.

2. Ký hiệu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 75/2014/TT-BTNMT, ký hiệu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thể hiện như sau:

TT Loại đất TT Loại đất
I NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP 15 Đất khu công nghiệp SKK
1 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 16 Đất khu chế xuất SKT
2 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 17 Đất cụm công nghiệp SKN
3 Đất lúa nương LUN 18 Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp SKC
4 Đất bằng trồng cây hàng năm khác BHK 19 Đất thương mại, dịch vụ TMD
5 Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác NHK 20 Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản SKS
6 Đất trồng cây lâu năm CLN 21 Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm SKX
7 Đất rừng sản xuất RSX 22 Đất giao thông DGT
8 Đất rừng phòng hộ RPH 23 Đất thủy lợi DTL
9 Đất rừng đặc dụng RDD 24 Đất công trình năng lượng DNL
10 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 25 Đất công trình bưu chính, viễn thông DBV
11 Đất làm muối LMU 26 Đất sinh hoạt cộng đồng DSH
12 Đất nông nghiệp khác NKH 27 Đất khu vui chơi, giải trí công cộng DKV
II NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP 28 Đất chợ DCH
1 Đất ở tại nông thôn ONT 29 Đất có di tích lịch sử - văn hóa DDT
2 Đất ở tại đô thị ODT 30 Đất danh lam thắng cảnh DDL
3 Đất xây dựng trụ sở cơ quan TSC 31 Đất bãi thải, xử lý chất thải DRA
4 Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp DTS 32 Đất công trình công cộng khác DCK
5 Đất xây dựng cơ sở văn hóa DVH 33 Đất cơ sở tôn giáo TON
6 Đất xây dựng cơ sở y tế DYT 34 Đất cơ sở tín ngưỡng TIN
7 Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo DGD 35 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng NTD
8 Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao DTT 36 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối SON
9 Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ DKH 37 Đất có mặt nước chuyên dùng MNC
10 Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội DXH 38 Đất phi nông nghiệp khác PNK
11 Đất xây dựng cơ sở ngoại giao DNG III NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG
12 Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác DSK 1 Đất bằng chưa sử dụng BCS
13 Đất quốc phòng CQP 2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS
14 Đất an ninh CAN 3 Núi đá không có rừng cây NCS
15 Đất khu công nghiệp SKK

3. Hình thức giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm.

4. Nội dung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

            Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau:

- Trang 1: Gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

- Trang 2: In chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.

- Trang 3: In chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”.

- Trang 4: In chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch. - Trang bổ sung Giấy chứng nhận: In chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận.

5. Các lưu ý về ký hiệu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Nếu thửa đất chỉ có một mục đích thì chỉ ghi một mã ký hiệu tương ứng; bên cạnh đó cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt như sau:

- Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích thì phải ghi đầy đủ các mục đích đó. Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong đó đã xác định mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi “(là chính)”.

- Khi thửa đất có nhiều người cùng sử dụng, có nhiều mục đích sử dụng khác nhau, trong đó mỗi người sử dụng đất vào một mục đích nhất định thì Giấy chứng nhận cấp cho từng người phải ghi mục đích sử dụng đất của người đó và ghi chú thích “thửa đất còn sử dụng vào mục đích... (ghi mục đích sử dụng đất khác còn lại) của người khác” vào điểm Ghi chú của Giấy chứng nhận.

- Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà một phần diện tích được công nhận là đất ở và phần còn lại được công nhận sử dụng vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp thì lần lượt ghi “Đất ở” và diện tích được công nhận là đất ở kèm theo, tiếp theo ghi lần lượt từng mục đích sử dụng đất cụ thể thuộc nhóm đất nông nghiệp và diện tích kèm theo.

6. Những câu hỏi thường gặp.

Các loại Giấy chứng nhận có lợi ích gì?

– Thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
– Căn cứ xác nhận ai là người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở.
– Là căn cứ để bồi thường khi thu hồi đất.
– Là căn cứ để thực hiện giải quyết tranh chấp đất đai.
– Được sử dụng làm căn cứ xác định loại đất.
– Là thành phần hồ sơ đăng ký biến động (hồ sơ sang tên,…).

Đất mua của ủy ban xã có được cấp sổ đổ không?

Theo quy định hiện hành, chỉ UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện mới có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất; UBND cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất công ích do mình quản lý. Ủy ban nhân dân cấp xã không có thẩm quyền giao đất, mua bán đất. Nếu đất được UBND cấp xã giao không đúng thẩm quyền, đất đã được sử dụng ổn định từ năm 1993 thì có thể đến UBND cấp xã để xác nhận là đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp và sẽ được cấp sổ đỏ theo quy định pháp luật.

Thời điểm để xác định hộ gia đình có bao nhiêu thành viên có quyền sử dụng đất?

Thời điểm để xác định hộ gia đình có bao nhiêu thành viên có quyền sử dụng đất là thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Căn cứ xác định ai là thành viên hộ gia đình?

Việc xác định ai là thành viên hộ gia đình phải căn cứ vào hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp cần thiết, Tòa án có thể yêu cầu Ủy ban nhân dân có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xác định thành viên hộ gia đình tại thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm căn cứ giải quyết vụ án và đưa họ tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.

Nói tóm lại, qua bài viết trên đây, ACC Group đã cung cấp tới quý khách hàng một số thông tin cơ bản về ký hiệu trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mong rằng quý khách hàng đã thỏa mãn với những thông tin có được từ bài viết của ACC Group.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo