Kinh doanh vận tải là gì? Quy định pháp luật về kinh doanh vận tải

Việc kinh doanh vận tải là xương sống của nền kinh tế, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các khu vực sản xuất và tiêu thụ, thúc đẩy giao thương hàng hóa và đóng góp vào sự phát triển toàn diện của đất nước. Vậy Kinh doanh vận tải là gì? Quy định pháp luật về kinh doanh vận tải như thế nào. Hãy cùng công ty Luật ACC tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này qua bài viết dưới đây.

Kinh doanh vận tải là gì? Quy định pháp luật về kinh doanh vận tải

Kinh doanh vận tải là gì? Quy định pháp luật về kinh doanh vận tải

1. Kinh doanh vận tải là gì?

 Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định,  kinh doanh vận tải là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.

2. Quy định pháp luật về kinh doanh vận tải

Căn cứ Điều 4 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định như sau:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định thì được đăng ký khai thác tuyến theo quy định tại Điều 20 của Nghị định này.
  • Tuyến cố định phải xuất phát và kết thúc tại bến xe khách từ loại 1 đến loại 6. Đối với các khu vực vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn mà chưa có bến xe khách từ loại 1 đến loại 6 thì cho phép tuyến vận tải hành khách cố định được xuất phát và kết thúc tại bến xe dưới loại 6.
  • Nội dung quản lý tuyến

a) Xây dựng, điều chỉnh, bổ sung và công bố danh mục mạng lưới tuyến;

b) Thông báo biểu đồ chạy xe theo tuyến và cập nhật vào danh mục mạng lưới tuyến các nội dung gồm: Tổng số chuyến xe tối đa được khai thác trên tuyến, giãn cách thời gian tối thiểu giữa các chuyến xe liền kề, giờ xuất bến của các chuyến xe đã có đơn vị tham gia khai thác; danh sách đơn vị đang khai thác tuyến; xây dựng và thông báo điểm dừng đón, trả khách trên các tuyến;

c) Theo dõi, tổng hợp kết quả hoạt động vận tải của các doanh nghiệp, hợp tác xã, bến xe trên tuyến; thống kê sản lượng hành khách.

  •  Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định

a) Phải có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ mang thai;

b) Phải có phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe;

c) Phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe.

  •  Xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành khách phải có phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe.
  • Quy định đối với hoạt động tăng cường phương tiện để giải tỏa hành khách trên tuyến cố định

a) Tăng cường phương tiện vào các dịp Lễ, Tết và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng: Doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến cố định căn cứ vào nhu cầu đi lại, thống nhất với bến xe khách xây dựng phương án tăng cường phương tiện trên tuyến; báo cáo đến Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến để tổng hợp và ban hành kế hoạch thực hiện chung;

b) Tăng cường phương tiện vào các ngày cuối tuần (thứ sáu, thứ bảy và chủ nhật) có lượng khách tăng đột biến: Doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến cố định căn cứ vào nhu cầu đi lại, thống nhất với bến xe khách xây dựng phương án tăng cường phương tiện trên tuyến; thông báo đến Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến để thực hiện trong năm. Căn cứ phương án tăng cường phương tiện đã thông báo đến Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến và lưu lượng khách thực tế tại bến xe, bến xe khách xác nhận chuyến xe tăng cường vào Lệnh vận chuyển của doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến khi thực hiện. Xe sử dụng để tăng cường là xe đa được cấp phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”, “XE HỢP ĐỒNG”, biển hiệu “XE Ô TÔ VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH” còn giá trị sử dụng.

  • Đơn vị kinh doanh bến xe khách cung cấp các dịch vụ hỗ trợ vận tải cho doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định đúng nội dung hợp đồng đã ký kết; kiểm tra việc thực hiện điều kiện đối với xe ô tô, lái xe và xác nhận vào Lệnh vận chuyển; chỉ cho xe vận chuyển hành khách xuất bến nếu đủ điều kiện.

Căn cứ Điều 6 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi như sau:

  • Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi

a) Phải có phù hiệu “XE TAXI” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe;

b) Phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE TAXI” làm bằng vật liệu phản quang trên kính phía trước và kính phía sau xe với kích thước tối thiểu của cụm từ “XE TAXI” là 06 x 20 cm.

Được quyền lựa chọn gắn hộp đèn với chữ "TAXI" cố định trên nóc xe với kích thước tối thiểu là 12 x 30 cm. Trường hợp lựa chọn gắn hộp đèn với chữ "TAXI" cố định trên nóc xe thì không phải niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE TAXI” trên kính phía trước và kính phía sau xe;

c) Trường hợp xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách có trên 70% tổng thời gian hoạt động trong một tháng tại địa phương nào thì phải thực hiện cấp phù hiệu địa phương đó; việc xác định tổng thời gian hoạt động được thực hiện thông qua dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của xe.

  •  Xe taxi sử dụng đồng hồ tính tiền

a) Trên xe phải gắn đồng hồ tính tiền được cơ quan có thẩm quyền về đo lường kiểm định và kẹp chì, phải có thiết bị in hoá đơn hoặc phiếu thu tiền kết nối với đồng hồ tính tiền trên xe; đồng hồ tính tiền và thiết bị in phải được gắn cố định tại vị trí hành khách dễ quan sát; lái xe phải in hóa đơn hoặc phiếu thu tiền và trả cho hành khách khi kết thúc hành trình;

b) Phiếu thu tiền phải có các thông tin tối thiểu, gồm: Tên đơn vị kinh doanh vận tải, biển kiểm soát xe, cự ly chuyến đi (km) và tổng số tiền hành khách phải trả.

  • Xe taxi sử dụng phần mềm để đặt xe, huỷ chuyến, tính cước chuyến đi (sau đây gọi là phần mềm tính tiền)

a) Trên xe phải có thiết bị kết nối trực tiếp với hành khách để đặt xe, hủy chuyến;

b) Tiền cước chuyến đi được tính theo quãng đường xác định trên bản đồ số;

c) Phần mềm tính tiền phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về giao dịch điện tử; giao diện dành cho hành khách phải có tên hoặc biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải và phải cung cấp cho hành khách trước khi thực hiện vận chuyển các nội dung tối thiểu gồm: Tên đơn vị kinh doanh vận tải, họ và tên lái xe, biển kiểm soát xe, hành trình, cự ly chuyến đi (km), tổng số tiền hành khách phải trả và số điện thoại giải quyết phản ánh của hành khách.

  • Kết thúc chuyến đi, doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng phần mềm tính tiền phải gửi (qua phần mềm) hóa đơn điện tử của chuyến đi cho hành khách, đồng thời gửi về cơ quan Thuế các thông tin của hóa đơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  •  Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải thông báo đến Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh phương thức tính tiền sử dụng trên xe taxi của đơn vị trước khi thực hiện kinh doanh vận tải.
  •  Xe taxi được ưu tiên bố trí nơi dừng, đỗ để đón, trả khách tại các bến xe, nhà ga, sân bay, bến cảng, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, điểm tham quan du lịch, địa điểm văn hóa, thể thao, trung tâm thương mại; được ưu tiên hoạt động khi tổ chức giao thông tại đô thị.

3. Phân loại hình thức kinh doanh vận tải phổ biến

Phân loại hình thức kinh doanh vận tải phổ biến

Phân loại hình thức kinh doanh vận tải phổ biến

Có ba loại hình thức kinh doanh vận tải phổ biến:

Vận tải hành khách:

   - Kinh doanh theo tuyến cố định.

   - Vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định.

   - Kinh doanh taxi.

   - Vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định.

   - Vận tải khách du lịch.

Vận tải hàng hóa:

   - Vận tải hàng hóa thông thường.

   - Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải.

   - Vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng.

   - Vận tải hàng hóa nguy hiểm.

Vận tải đa dạng: Có thể kết hợp cả hai loại vận tải trên hoặc có những hình thức kinh doanh đặc biệt như vận tải trung chuyển, vận tải hàng hóa bằng công nghệ, vận tải hàng hóa đặc biệt (như vận tải hàng lạnh, hàng dễ vỡ), vận tải theo mô hình chia sẻ.

4. Lợi thế và thách thức khi tham gia kinh doanh vận tải

Lợi thế khi tham gia kinh doanh vận tải:

  • Nhu cầu cao: Nhu cầu vận tải luôn cao và tăng trưởng đều đặn theo sự phát triển của nền kinh tế. Do vậy, kinh doanh vận tải có tiềm năng mang lại lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp.
  • Rào cản gia nhập thấp: So với một số ngành nghề khác, kinh doanh vận tải có rào cản gia nhập thấp hơn. Doanh nghiệp có thể tham gia kinh doanh vận tải với số vốn vừa phải.
  • Dễ dàng quản lý: Hoạt động kinh doanh vận tải tương đối dễ dàng quản lý. Doanh nghiệp có thể sử dụng các phần mềm quản lý vận tải để theo dõi và tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.
  • Nhiều cơ hội phát triển: Ngành vận tải có nhiều cơ hội phát triển trong tương lai. Doanh nghiệp có thể mở rộng hoạt động kinh doanh bằng cách cung cấp thêm các dịch vụ mới hoặc khai thác thị trường mới.

Thách thức khi tham gia kinh doanh vận tải:

  • Cạnh tranh cao: Ngành vận tải có tính cạnh tranh cao do có nhiều doanh nghiệp tham gia. Doanh nghiệp cần có chiến lược kinh doanh hiệu quả để cạnh tranh với các đối thủ khác.
  • Giá cả biến động: Giá cả xăng dầu, phí cầu đường, bến bãi thường xuyên biến động, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • Rủi ro cao: Kinh doanh vận tải tiềm ẩn nhiều rủi ro như tai nạn giao thông, mất mát hàng hóa, v.v. Doanh nghiệp cần có biện pháp phòng ngừa rủi ro để bảo vệ tài sản và lợi nhuận.
  • Thiếu hụt nguồn nhân lực: Ngành vận tải đang thiếu hụt nguồn nhân lực, đặc biệt là lái xe và phụ lái. Doanh nghiệp cần có chính sách thu hút và giữ chân nhân lực hiệu quả.
  • Yêu cầu về an toàn và bảo vệ môi trường: Ngành vận tải có yêu cầu cao về an toàn và bảo vệ môi trường. Doanh nghiệp cần tuân thủ các quy định về an toàn và bảo vệ môi trường để đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả và bền vững.

5. Vai trò và tầm quan trọng của kinh doanh vận tải trong nền kinh tế

Kinh doanh vận tải đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, được ví như mạch máu của nền kinh tế. Nó đảm nhận những chức năng sau:

Thúc đẩy lưu thông hàng hóa:

  • Vận tải giúp vận chuyển hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng, tạo điều kiện cho việc trao đổi hàng hóa giữa các khu vực, các ngành kinh tế và các quốc gia.
  • Góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và phát triển kinh tế - xã hội.

Phục vụ nhu cầu di chuyển của con người:

  • Vận tải giúp con người di chuyển từ nơi này đến nơi khác, phục vụ nhu cầu học tập, làm việc, du lịch, v.v.
  • Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.

Góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng:

  • Vận tải đóng vai trò quan trọng trong việc vận chuyển quân đội, vũ khí, trang bị và lương thực, thực phẩm cho các khu vực biên giới, hải đảo.
  • Góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng và chủ quyền lãnh thổ của đất nước.

Tạo ra việc làm:

  • Ngành vận tải tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, góp phần giảm thiểu tình trạng thất nghiệp.
  • Nâng cao thu nhập cho người lao động và cải thiện đời sống của họ.

6. Câu hỏi thường gặp

Kinh doanh vận tải có cấm vận chuyển hàng hóa, hành khách trái phép không?

Có. Nghiêm cấm vận chuyển hàng hóa, hành khách trái phép bằng phương tiện vận tải tham gia kinh doanh vận tải, nếu vi phạm có thể bị xử phạt.

Kinh doanh vận tải có cần đăng kiểm phương tiện vận tải không??

Có, kinh doanh vận tải cần đăng kiểm phương tiện vận tải theo quy định của pháp luật. Điều này là bắt buộc để đảm bảo an toàn và tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, giúp ngăn ngừa các tai nạn và xử lý vi phạm pháp luật khi cần thiết.

Các phương tiện vận tải kinh doanh hàng hóa phải đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không?

Có. Pháp luật yêu cầu các phương tiện vận tải kinh doanh hàng hóa phải đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường để đảm bảo an toàn cho hàng hóa và người tham gia giao thông.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Kinh doanh vận tải là gì? Quy định pháp luật về kinh doanh vận tải. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (897 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo