Kiến thức cơ bản về chứng khoán nhà đầu tư nhất định phải biết

Hiện nay, có rất nhiều hình thức đầu tư để gia tăng thu nhập cho bản thân, trong đó không thể không kể đến một hình thức đầu tư phổ biến là đầu tư chứng khoán. Sau đây, Luật ACC sẽ cung cấp cho quý bạn đọc kiến thức cơ bản về chứng khoán Việt Nam để cùng hiểu rõ hơn.

1. Chứng khoán là gì?

Chứng khoán là một bằng chứng tài sản hoặc phần vốn của công ty hay tổ chức đã phát hành. Chứng khoán có thể là hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hay dữ liệu điện tử. Chứng khoán bao gồm các loại như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các hình thức khác. Chứng khoán cũng được coi là một phương tiện hàng hóa trừu tượng có thể thỏa thuận và có thể thay thế được, đại diện cho một giá trị tài chính. Chứng khoán là tài sản, bao gồm các loại như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký; chứng khoán phái sinh và các loại chứng khoán khác.

Kiến Thức Cơ Bản Về Chứng Khoán Việt NamKiến thức cơ bản về chứng khoán nhà đầu tư nhất định phải biết

Chứng khoán có thể được thể hiện bằng chứng chỉ hoặc thông thường hơn là "không được chứng nhận", ở dạng chỉ điện tử (phi vật chất hóa) hoặc "bút toán". Chứng chỉ có thể mang tên, có nghĩa là chúng cho phép chủ sở hữu các quyền theo chứng khoán chỉ bằng cách nắm giữ chứng khoán hoặc đã được đăng ký, có nghĩa là chúng chỉ cho phép chủ sở hữu các quyền nếu người đó xuất hiện trên sổ đăng ký chứng khoán do tổ chức phát hành hoặc tổ chức trung gian duy trì. Chúng bao gồm cổ phiếu của chứng khoán công ty hoặc quỹ tương hỗ, trái phiếu do tập đoàn hoặc cơ quan chính phủ phát hành, quyền chọn cổ phiếu hoặc các quyền chọn khác, đơn vị hợp tác hữu hạn và nhiều công cụ đầu tư chính thức khác có thể thương lượng và thay thế được.

2. Thời gian giao dịch chứng khoán

Trên cả 3 sàn HOSE, HNX, UPCOM đều giao dịch từ 9:00 – 11h30 và 13:00 – 15h00 từ thứ 2 đến thứ 6 trừ dịp nghỉ lễ Tết theo quy định.

Trong đó, ngày giao dịch T0 là ngày trong giao dịch (lúc mua chứng khoán), “ngày T+1” là ngày giao dịch tiếp ngay sau ngày T0; “ngày T+2” là ngày giao dịch tiếp ngay sau ngày giao dịch T+1; “ngày T+3” là ngày giao dịch tiếp ngay sau ngày giao dịch T+2. Ngày Giao dịch T0: là ngày mà bạn quyết định mua/ bán cổ phiếu thành công trên thị trường

Ví dụ:

Hôm nay là thứ 5. NĐT mua cổ phiếu VCI.

Hôm nay, thứ 5 là T0; Thứ 6 là T1: Thứ 2 là T2; Cổ phiếu về lúc 4h chiều thứ 2.

Lưu ý 3h chiều hết giờ giao dịch, NĐT muốn bán cổ phiếu VCI phải bán từ thứ 3.

Nếu hôm nay là thứ 5 bán VCI thì:

Thứ 5 là T0, Thứ 6 là T1, Thứ 2 là T2. 8h sáng tiền bán chứng khoán về muốn dùng tiền bán để mua tiếp cổ phiếu khác 9h mở sàn có thể mua được ngay.

3. Cách đọc bảng giá chứng khoán

3.1. Mã chứng khoán (Mã CK)

Là danh sách các mã chứng khoán giao dịch (được sắp xếp theo thứ tự từ A – Z). Mỗi công ty niêm yết trên sàn đều được Ủy ban Chứng khoán NN (UBCKNN) cấp cho 1 mã riêng, và thường là tên viết tắt của công ty đó.

Ví dụ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam có mã là BID (BIDV); Công Ty Cổ Phần Chứng Khoán Bản Việt có mã là VCI (VCSC).m

3.2. Giá tham chiếu (TC) hay Giá đóng cửa gần nhất – màu vàng

Là mức giá đóng cửa tại phiên giao dịch gần nhất trước đó (trừ các trường hợp đặc biệt). Giá tham chiếu được lấy làm cơ sở để tính toán Giá trần và Giá sàn. Do Giá tham chiếu vào màu vàng nên hay được gọi là Giá vàng. Riêng sàn UPCOM, Giá tham chiếu TC được tính bằng Giá bình quân của phiên giao dịch gần nhất.

3.3. Giá trần (Trần) – Màu tím

Mức giá cao nhất hay mức giá kịch trần mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Mức giá này được thể hiện bằng màu tím.

  • Sàn HOSE, Giá trần là mức giá tăng +7% so với Giá tham chiếu
  • Sàn HNX, Giá trần là mức giá tăng +10% so với Giá tham chiếu
  • Sàn UPCOM sẽ là mức tăng +15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.

3.4. Giá sàn hay Giá màu xanh lam

Mức giá thấp nhất hay mức giá kịch sàn mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Mức giá này được thể hiện bằng màu xanh lam.

  • Sàn HOSE, Giá sàn là mức giá giảm -7% so với Giá tham chiếu
  • Sàn HNX, Giá sàn là mức giá giảm -10% so với Giá tham chiếu
  • Sàn UPCOM sẽ là mức giảm -15% so với Giá bình quân phiên giao dịch liền trước.

3.5. Giá xanh – xanh lá

Là giá cao hơn giá tham chiếu nhưng không phải giá trần.

3.6. Giá màu đỏ

Là giá thấp hơn giá tham chiếu nhưng không phải giá sàn.

3.7. Tổng khối lượng khớp (Tổng KL)

Là tổng khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong một ngày giao dịch. Cột này cho bạn biết được tính thanh khoản của cổ phiếu.

3.8. Cách mua bán chứng khoán

Có 2 cách để đặt lệnh mua bán chứng khoán:

  • Đặt lệnh thông qua phần mềm giao dịch: App, Bảng giá chứng khoán. Tại VCSC bạn có thể giao dịch trực tuyến thông qua V-Pro, V-Web và V-Mobile
  • Đặt lệnh thông qua môi giới

4. Tiêu chí chọn cổ phiếu tốt để đầu tư

Ngoài trang bị kiến thức chứng khoán căn bản nhà đầu tư nên tìm hiểu phân tích doanh nghiệp, nhà đầu tư nên tham khảo tiêu chí để chọn cổ phiếu tốt trong đầu tư chứng khoán dưới đây.

4.1. Tổng nợ vay/tài sản ngắn hạn <1,1

Nếu tổng nợ vay nhỏ hơn tài sản ngắn hạn thì có thể đánh giá công ty đang có tỷ lệ vay nợ thấp. Trong trường hợp kinh tế thị trường có diễn biến xấu thì doanh nghiệp có thể đảm bảo tình hình tài chính.

4.2. Chỉ số thanh toán hiện hành = (Tài sản ngắn hạn)/(Nợ ngắn hạn) >1,5

Chỉ số này cho biết khả năng của một công ty trong việc dùng các tài sản ngắn hạn như tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn của mình. Chỉ số cho thấy khả năng thanh toán nợ đáo hạn dưới 1 năm của công ty. Chỉ số càng cao chứng tỏ công ty có năng lực hoàn trả nợ tốt.

4.3. Tăng trưởng EPS dương trong 5 năm gần nhất

EPS là thu nhập trên mỗi cổ phiếu, chỉ số rất quan trọng trong định giá cổ phiếu, tiêu chí chọn cổ phiếu với EPS dương giúp nhà đầu tư tránh xa được các cổ phiếu có rủi ro cao

4.4. Chỉ số P/E

Chỉ số P/E được tính bằng giá cổ phiếu / EPS , chỉ số P/E là hệ số giá trên thu nhập cho biết giá cổ phiếu thời điểm hiện tại cao hơn thu nhập từ cổ phiếu đó bao nhiêu lần. Chỉ số P/E cao thể hiện sự kỳ vọng của nhà đầu tư về việc tăng trưởng thu nhập từ cổ phiếu đó sẽ cao hơn trong tương lai và ngược lại. Tiêu chí này có thể khiến nhà đầu tư bỏ qua các cổ phiếu đang tăng trưởng, vốn có P/E khá cao.

4.5. Chỉ số P/B = Giá thị trường/Giá trị sổ sách

P/B là công cụ hữu ích giúp các nhà đầu tư tìm kiếm các cổ phiếu tốt có giá rẻ mà thị trường ít quan tâm nếu bạn đem nó so sánh chỉ số P/B với đối thủ cạnh tranh và P/B trung bình của toàn ngành. Thường chỉ số P/B < 1.2 làm tiêu chuẩn để lựa chọn được khuyến nghị từ các công ty chứng khoán.

4.6. Chia cổ tức bằng tiền đều đặn

Mua cổ phiếu để hưởng cổ tức không phải là chiến lược của đa số nhà đầu tư Việt Nam. Xét trong dài hạn, những cổ phiếu đem về cổ tức cao, đều đặn, sớm hoàn vốn từ nguồn thu cổ tức lại là tiêu chí an toàn trong việc lựa chọn cổ phiếu.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu và phân tích của chúng tôi về kiến thức cơ bản về chứng khoán Việt Nam, cũng như các vấn đề pháp lý phát sinh có liên quan. Hi vọng có thể giải đáp giúp cho bạn đọc những thông tin cơ bản cần thiết, góp phần giúp quá trình giao dịch và đầu tư chứng khoán trên thực tế diễn ra thuận lợi hơn. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo