Kiểm định viên là người đóng vai trò tích cực trong quá trình phát triển kinh tế và xây dựng đất nước. Chính vì thế, để trở thành một kiểm định viên cần đáp ứng điều kiện nhất định. Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên qua bài viết dưới đây nhé!
Kiểm định viên
1. Kiểm định viên là gì?
Kiểm định viên là người hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, chịu trách nhiệm trực tiếp thực hiện hoặc chỉ đạo giám sát tiến hành kiểm định kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết bị vật tư,… theo quy định của pháp luật. Để có thể trở thành một kiểm định viên, thì cá nhân đó cần trải qua một quá trình học tập, rèn luyện để đạt được các điều kiện tiêu chí cụ thể và cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định tại từng lĩnh vực chuyên môn mà cá nhân đó hoạt động.
Khoản 2 Điều 3 Nghị định 49/2018/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp thì kiểm định viên được định nghĩa như sau: "Kiểm định viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 13 Nghị định 49/2018/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và được cấp thẻ kiểm định viên theo quy định tại Điều 18 Nghị định 49/2018/NĐ-CP quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp."
Điều 7 Thông tư 09/2017/TT- BCT quy định Kiểm định viên phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều 9 của Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động.
Theo đó, một kiểm định viên đúng nghĩa sẽ cần cố gắng để đạt được các tiêu chí để được cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định pháp luật.
2. Quy định của pháp luật về một kiểm định viên
2.1 Điều kiện để được cấp chứng chỉ kiểm định viên
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 44/2016/NĐ-CP, các điều kiện để trở thành một kiểm định viên kỹ thuật như sau:
- Có trình độ đại học trở lên, thuộc chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định;
- Có tối thiểu 02 năm làm kỹ thuật kiểm định hoặc làm công việc thiết kế, sản xuất, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì về đối tượng kiểm định;
- Đã Hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định hoặc có thời gian thực hiện kiểm định đối tượng kiểm định trên 10 năm.
Trường hợp đối với kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp thì cần đáp ứng các tiêu chí theo Điều 13 Nghị định 49/2018/NĐ-CP như sau:
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có đủ sức khỏe đáp ứng yêu cầu công việc
- Có bằng tốt nghiệp đại học
- Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm về quản lý, giảng dạy, nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục, giáo dục nghề nghiệp hoặc làm việc về ngành, nghề có liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo
- Hoàn thành khóa đào tạo kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp hoặc do đơn vị được Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp giao nhiệm vụ tổ chức.
- Có trình độ ngoại ngữ từ bậc 2 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.
- Đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.
Theo đó có thể thấy, tùy vào lĩnh vực hoạt động của kiểm định viên mà họ cần đáp ứng các tiêu chí khác nhau để đảm bảo năng lực, kinh nghiệm, kỹ năng, kiến thức cần có để tiến hành công việc hiệu quả và hợp pháp nhất.
2.2 Kinh nghiệm và chuyên ngành theo từng nhóm cụ thể
Điều 7 Thông tư 09/2017/TT- BCT quy định kinh nghiệm và chuyên ngành của một kiểm định theo từng nhóm đối tượng kiểm định như sau:
Đối với nhóm A: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì nồi hơi nhà máy điện tối thiểu là 02 năm.
Đối với nhóm B và C: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì thiết bị nhóm B, C tối thiểu là 02 năm.
Đối với nhóm D: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành nhiệt, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo thiết bị nhóm D tối thiểu là 02 năm.
Đối với nhóm E: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì thiết bị nhóm E tối thiểu là 02 năm.
Đối với nhóm G: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cơ khí, cơ điện, máy xây dựng, tự động hóa hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì thiết bị nhóm G tối thiểu là 02 năm.
Đối với nhóm H: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện, tự động hóa, cơ khí, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, vận hành, bảo trì thiết bị nhóm H tối thiểu là 02 năm.
Đối với nhóm I: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành điện, tự động hóa, cơ điện hoặc tương đương có kinh nghiệm kiểm định, thiết kế, chế tạo thiết bị nhóm I tối thiểu là 02 năm.
2.3 Quy trình để cấp chứng chỉ kiểm định viên
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị một bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên.
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của người đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn như trên.
- Giấy chứng nhận sức khoẻ trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân.
- 02 ảnh màu cỡ 3×4 của người đề nghị cấp chứng chỉ chụp trong khoảng 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi có đầy đủ giấy tờ, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đến Cục An toàn lao động – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Bước 3: Xét duyệt hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, xem xét thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ, đánh giá hồ sơ.
Bước 4: Cấp chứng chỉ kiểm định viên
Không quá 05 ngày làm việc từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Cục An toàn lao động cấp Chứng chỉ kiểm định viên hoặc có công văn trả lời và nêu rõ lý do không cấp chứng chỉ kiểm định viên cho người đề nghị.
3. Có thể yêu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm định viên hay không?
3.1 Yêu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm định viên?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này, yêu cầu cấp lại chứng chỉ kiểm định viên trong các trường hợp sau:
a/ Bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên;
b/ Chứng chỉ kiểm định viên hết hạn;
c/ Chứng chỉ kiểm định viên bị mất hoặc hỏng;
d/ Cấp lại sau khi chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi. Chứng chỉ kiểm định viên chỉ được xem xét cấp lại sau thời hạn ít nhất 06 tháng, kể từ ngày bị thu hồi.
3.2 Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ kiểm định viên;
- Bản sao văn bằng tốt nghiệp đại học của người đề nghị cấp chứng chỉ có chứng thực hoặc xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn quy định tại Khoản 3 và 4 Điều 9 Nghị định này;
- Giấy chứng nhận sức khỏe trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị;
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân;
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
3.3 Hồ sơ cấp lại chứng chỉ kiểm định viên
- Trường hợp bổ sung, sửa đổi nội dung chứng chỉ kiểm định viên, hồ sơ bao gồm:
a/ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
b/ Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;
c/ Tài liệu chứng minh sự phù hợp của yêu cầu bổ sung, sửa đổi;
d/ 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 6 tháng, kể từ ngày đề nghị.
- Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên khi hết hạn bao gồm:
a/ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
b/ Bản gốc chứng chỉ đã được cấp;
c/ Kết quả sát hạch trước khi cấp lại;
d/ Giấy chứng nhận sức khỏe trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
- Trường hợp chứng chỉ kiểm định viên bị hỏng hoặc mất, hồ sơ bao gồm:
a/ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
b/ Bản sao chứng chỉ kiểm định viên (nếu có) hoặc số hiệu kiểm định viên đã được cấp;
c/ 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
- Chứng chỉ kiểm định viên bị thu hồi được xem xét để cấp lại, hồ sơ bao gồm:
a/ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ kiểm định viên;
b/ Báo cáo việc thực hiện các yêu cầu, kiến nghị của cơ quan có thẩm quyền về khắc phục sai phạm;
c/ Văn bản chứng minh đã hoàn thành khóa huấn luyện và sát hạch đạt yêu cầu về nghiệp vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với đối tượng kiểm định tổ chức sau thời điểm quyết định thu hồi chứng chỉ có hiệu lực đối với trường hợp quy định tại các điểm c và đ Khoản 2 Điều 14 Nghị định này;
d/ 02 ảnh màu cỡ 3x4 của người đề nghị cấp lại chứng chỉ chụp trong khoảng thời gian 06 tháng, kể từ ngày đề nghị.
- Mẫu các thành phần hồ sơ tại Điều 11, các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được quy định tại Phụ lục Ic ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Câu hỏi liên quan
Thời hạn của chứng chỉ kiểm định viên là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định 44/2016/NĐ-CP thì thời hạn của chứng chỉ kiểm định viên là 05 năm.
Ngoài điều kiện thủ tục để cấp chứng chỉ kiểm định viên mà ACC cung cấp cho quý bạn đọc như trên, nếu có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về loại chứng chỉ khác thì bạn đọc có thể truy cập vào bài viết của ACC với tiêu đề Những điều kiện cần để cấp chứng chỉ kiểm toán viên [2022]
Trên đây là một số thông tin chi tiết về thủ tục cấp chứng chỉ kiểm định viên. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận