Các loại đồ chơi trẻ em không đảm bảo chất lượng luôn tiềm ẩn nhiều nguy cơ mất an toàn về sức khỏe cho trẻ khi tiếp xúc, ảnh hưởng tiêu cực đến tinh thần, thể chất của các em, có nguy cơ trực tiếp gây ra các sát thương bên ngoài, gián tiếp gây nhiễm một số hóa chất độc hại cho trẻ em khi sử dụng. Để tìm hiểu về các quy định về kiểm định chất lượng trẻ em mới nhất, mời các bạn đọc theo dõi bài viết bên dưới của ACC nhé!
Quy định về kiểm định chất lượng đồ chơi trẻ em mới nhất
I. Đồ chơi trẻ em là gì?
Theo Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 03:2019/BKHCN, đồ chơi trẻ em là sản phẩm hoặc vật liệu bất kỳ được thiết kế hoặc được nêu rõ để sử dụng cho trẻ nhỏ hơn 16 tuổi sử dụng khi chơi.
Đồ chơi trẻ em trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy đối với mặt hàng sản xuất trong nước hoặc được kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu. Đồ chơi trẻ em phải đáp ứng được các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2019/BKHCN về an toàn đồ chơi trẻ em như yêu cầu an toàn về cơ lý, về tính cháy, về hóa học và về an toàn điện đối với đồ chơi trẻ em sử dụng điện (kèm theo Danh mục đồ chơi trẻ em phải bảo đảm các yêu cầu của QCVN 03:2019/BKHCN).
II. Quy định về kiểm định chất lượng đồ chơi trẻ em.
-
Danh mục các mặt hàng đồ chơi trẻ em phải kiểm tra chất lượng
Căn cứ theo quyết định 3810/QĐ-BKHCN, các mặt hàng đồ chơi trẻ em có mã HS Code thuộc chương 9503 phải kiểm tra chất lượng.
4 |
Đồ chơi trẻ em (về an toàn đồ chơi trẻ em) |
||||
4.1 |
Xe đạp đồ chơi: xe ba bánh, xe đẩy, xe có bàn đạp và đồ chơi tương tự có bánh, xe của búp bê |
QCVN 3:2019/BKHCN |
9503.00.10 |
- Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN - Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN |
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. |
4.2 |
Búp bê có hoặc không có trang phục |
9503.00.21 |
|||
4.3 |
Bộ phận và phụ kiện của búp bê: Quần áo và phụ kiện quần áo; giầy và mũ |
9503.00.22 |
|||
4.4 |
Bộ phận và phụ kiện của búp bê: Loại khác |
9503.00.29 |
|||
4.5 |
Xe điện, kể cả đường ray, đèn hiệu và các phụ kiện của chúng |
9503.00.30 |
|||
4.6 |
Các mô hình thu nhỏ theo tỷ lệ (scale) và các mô hình giải trí tương tự, có hoặc không vận hành |
9503.00.40 |
|||
4.7 |
Đồ chơi và bộ đồ chơi xây dựng khác, bằng mọi loại vật liệu trừ nhựa (plastic) |
9503.00.50 |
|||
4.8 |
Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người |
QCVN 3:2019/BKHCN |
9503.00.60 |
- Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN - Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN - Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN - Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN |
- Kiểm tra nhà nước về chất lượng sau khi thông quan. - Căn cứ để kiểm tra nhà nước dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoạt động hoặc được thừa nhận. - Cơ quan kiểm tra: cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh. |
4.9 |
Các loại đồ chơi đố trí (puzzles) |
9503.00.70 |
|||
4.10 |
Đồ chơi, xếp khối hoặc cắt rời hình chữ số, chữ cái hoặc hình con vật; bộ xếp chữ; bộ đồ chơi tạo chữ và tập nói: bộ đồ chơi in hình: bộ đồ chơi đếm (abaci); máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi |
9503.00.91 |
|||
4.11 |
Dây nhảy |
9503.00.92 |
|||
4.12 |
Hòn bi |
9503.00.93 |
|||
4.13 |
Các đồ chơi khác bằng cao su |
9503.00.94 |
|||
4.14 |
Các loại đồ chơi khác |
9503.00.99 |
2. Quy định về việc ghi nhãn đối với đồ chơi trẻ em
Đồ chơi trẻ em khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải có nhãn hàng hóa. Nội dung ghi nhãn phải rõ ràng, dễ đọc, khó tẩy xóa và phải theo đúng quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, gồm các thông tin (bằng tiếng Việt):
Tên hàng hóa; Tên và địa chỉ đầy đủ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa (tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa); Xuất xứ hàng hóa;
Các nội dung khác phải thể hiện trên nhãn hàng hóa như: Thành phần; thông số kỹ thuật; thông tin cảnh báo; hướng dẫn sử dụng; năm sản xuất.
3. Tiêu chuẩn đồ chơi trẻ em an toàn tại Việt Nam
Tiêu chuẩn về an toàn đồ chơi trẻ em ở Việt Nam được Tổng cục Tiêu chuẩn và Đo lường chất lượng biên soạn dựa trên cơ sở tham chiếu các tiêu chuẩn của châu Âu và Quốc tế: ISO 8124-1,2,3 và EN 71-1,2,3... và được Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, bao gồm 6 bộ tiêu chuẩn sau:
- TCVN 6238-1:2008: An toàn đồ chơi trẻ em - Các khía cạnh an toàn liên quan đến tính chất cơ lý.
- TCVN 6238-2:2008: An toàn đồ chơi trẻ em - Yêu cầu chống cháy.
- TCVN 6238-3:2008: An toàn đồ chơi trẻ em - Mức giới hạn xâm nhập của các độc tố.
- TCVN 6238-4:1997: An toàn đồ chơi trẻ em - Bộ đồ chơi thực nghiệm về hóa học và các hoạt động liên quan.
- TCVN 6238-5:1997: An toàn đồ chơi trẻ em - Bộ đồ chơi hóa học ngoài bộ đồ chơi thực nghiệm.
- TCVN 6238-6:1997: An toàn đồ chơi trẻ em -Yêu cầu về biểu tượng cảnh báo tuổi trẻ em không được sử dụng.
Trong đó, tiêu chuẩn TCVN 6238-1 là được sử dụng rộng rãi và thường xuyên nhất. Gần như tất cả các sản phẩm đồ chơi trẻ em đều được quy định trong tiêu chuẩn này.
III. Quy trình đăng ký kiểm tra chất lượng đồ chơi trẻ em.
-
Hợp đồng (Sales contract)
-
Hóa đơn thương mại (Commercial invoice)
-
Danh sách đóng hàng ( Packing list)
-
Vận tải đơn ( Bill of Lading)
-
Nhãn phụ hàng hóa ( có thể bổ sung sau)
-
Tờ khai hải quan ( bản truyền chính thức)

Nội dung bài viết:
Bình luận