Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền?

Việc không đăng ký tạm trú có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với người dân, không chỉ về mặt pháp lý mà còn về mặt tài chính. Phạt tiền là một trong những biện pháp quản lý vi phạm trong lĩnh vực này, nhằm tăng cường sự tuân thủ và đảm bảo trật tự an toàn xã hội. Tuy nhiên, mức phạt cụ thể sẽ phụ thuộc vào các quy định của pháp luật tại từng địa phương cũng như tính chất của vi phạm. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền?Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền?

Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền?

1. Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020, Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

  • Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
  • Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
  • Không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, trong trường hợp sinh sống tại chỗ ở hợp pháp từ 30 ngày trở lên mà không đăng ký tạm trú thì sẽ bị xử phạt từ 500.000 đồng đến 1 triệu đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định như trên là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)

2. Hồ sơ đăng ký tạm trú

Để thực hiện đăng ký tạm trú, phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm: 

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01); đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Trừ trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú và trường hợp, giấy tờ chứng minh về chỗ ở hợp pháp đã có bản điện tử trên dịch vụ công qua giải quyết thủ tục hành chính khác thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh không yêu cầu công dân xuất trình giấy tờ chứng minh.

Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân, tổ chức thì văn bản đó không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.

3. Thủ tục đăng ký tạm trú

Thủ tục đăng ký tạm trú

Thủ tục đăng ký tạm trú

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

Bước 3: Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.

Bước 4: Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký tạm trú theo quy định.

Bước 5: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

>>>> Xem thêm bài viết: Thủ tục đăng ký tạm trú [Chi tiết 2024]

4. Thời hạn giải quyết đăng ký tạm trú

Thời hạn giải quyết là 5 ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ.

5. Các câu hỏi thường gặp

Đăng ký tạm trú ở đâu?

Theo khoản 2 Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại:

  • Công an xã, phường, thị trấn nơi mình dự kiến tạm trú.
  • Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương nơi mình dự kiến tạm trú (đối với nơi không có đơn vị hành chính cấp xã).

Được gia hạn tạm trú tối đa bao nhiêu lần?

Căn cứ theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định về điều kiện đăng ký tạm trú, không quy định cụ thể về số lần gia hạn tạm trú tối đa. Luật chỉ quy định thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.

Phải làm thủ tục gia hạn tạm trú khi nào?

Căn cứ vào Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Hy vọng bài viết trên đây đã giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về Không đăng ký tạm trú bị phạt bao nhiêu tiền?. Nếu gặp khó khắn trong quá trình tìm hiểu, hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn và giải đáp nhanh nhất.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo