Khi nào cần thực hiện trưng cầu giám định [Năm 2024]

Giám định là việc sử dụng những kiến thức, phương pháp, phương tiện khoa học kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn để kết luận những vấn đề thực tiễn liên quan đến vụ án theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng. Vậy thì khi nào cần trưng cầu giám định. Mời bạn đọc theo dõi bài viết sau đây.

Images
Khi nào cần thực hiện trưng cầu giám định [Năm 2023]

1. Khái niệm trưng cầu giám định trong Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015

Điều 205 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 quy định như sau:

“- Khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 206 của Bộ luật này hoặc khi xét thấy cần thiết thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng ra quyết định trưng cầu giám định.

–  Quyết định trưng cầu giám định có các nội dung:

  1. a) Tên cơ quan trưng cầu giám định; họ tên người có thẩm quyền trưng cầu giám định;
  2. b) Tên tổ chức; họ tên người được trưng cầu giám định;
  3. c) Tên và đặc điểm của đối tượng cần giám định;
  4. d) Tên tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo (nếu có);

đ) Nội dung yêu cầu giám định;

  1. e) Ngày, tháng, năm trưng cầu giám định và thời hạn trả kết luận giám định.

–  Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi ra quyết định trưng cầu giám định, cơ quan trưng cầu giám định phải giao hoặc gửi quyết định trưng cầu giám định, hồ sơ, đối tượng trưng cầu giám định cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định; gửi quyết định trưng cầu giám định cho Viện kiểm sát có thẩm quyền thực hành quyền công tố và kiểm sát điều tra.

2. Khi nào cần trưng cầu giám định?

Theo khoản 1 Điều 205 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, quy định về việc trưng cầu giám định cụ thể như sau:

“1. Khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 206 của Bộ luật này hoặc khi xét thấy cần thiết thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng ra quyết định trưng cầu giám định.”

Như vậy, căn cứ theo quy định trên, việc trưng cầu giám định được tiến khi thuộc một trong các trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định được quy định tại Điều 206 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 hoặc khi xét thấy cần thiết thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng sẽ ra quyết định trưng cầu giám định.

3. Thời hạn giám định là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 và khoản 2 Điều 208 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, quy định về thời hạn giám định như sau:

“1. Thời hạn giám định đối với trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định:

  1. a) Không quá 03 tháng đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 206 của Bộ luật này;
  2. b) Không quá 01 tháng đối với trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 6 Điều 206 của Bộ luật này;
  3. c) Không quá 09 ngày đối với trường hợp quy định tại các khoản 2, 4 và 5 Điều 206 của Bộ luật này.
  4. Thời hạn giám định đối với các trường hợp khác thực hiện theo quyết định trưng cầu giám định. [...]”

Như vậy, tùy vào từng trường hợp thì thời hạn giám định sẽ khác nhau, cụ thể việc xác định thời hạn giám định sẽ được thực hiện theo quy định nêu trên.

Lưu ý: tại khoản 3 Điều 208 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, quy định trường hợp việc giám định không thể tiến hành trong thời hạn quy định trên thì tổ chức, cá nhân tiến hành giám định phải kịp thời thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho cơ quan trưng cầu, người yêu cầu giám định.

4. Câu hỏi thường gặp

Thẩm quyền giám định trong tố tụng dân sự?

Căn cứ vào Điều 79 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, người giám định là người có kiến thức, kinh nghiệm cần thiết theo quy định của pháp luật về lĩnh vực có đối tượng cần giám định khi Tòa án trưng cầu giám định hoặc khi đương sự có yêu cầu.

Người giám định có các quyền và nghĩa vụ nhất định theo quy định của pháp luật.

Người giám định phải từ chối giám định hoặc bị thay đổi trong trường hợp:

  • Người giám định đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích của đương sự.
  • Có căn cứ cho rằng người giám định không vô tư trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
  • Thuộc một trong các trường hợp không được giám định tư pháp theo quy định của Luật Giám định tư pháp.
  • Đã tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người phiên dịch trong cùng một vụ án.
  • Đã tiến hành tố tụng trong vụ án đó với tư cách là Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký tòa án, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.

Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố cáo là giả mạo thì sao?

– Trường hợp chứng cứ bị tố cáo là giả mạo thì người đưa ra chứng cứ đó có quyền rút lại; nếu không rút lại thì người tố cáo có quyền yêu cầu Tòa án hoặc Tòa án có quyền quyết định trưng cầu giám định theo quy định tại Điều 102 của Bộ luật này.

– Trường hợp việc giả mạo chứng cứ có dấu hiệu tội phạm thì Tòa án chuyển tài liệu, chứng cứ có liên quan cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền xem xét theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.

– Người đưa ra chứng cứ được kết luận là giả mạo phải bồi thường thiệt hại nếu việc giả mạo chứng cứ đó gây thiệt hại cho người khác và phải chịu chi phí giám định nếu Tòa án quyết định trưng cầu giám định.

Cần giám định chữ ký ở đâu?

  • Viện pháp y quốc gia; Trung tâm pháp y tâm thần khu vực; Viện pháp y tâm thần Trung ương trực thuộc Bộ Y tế.
  • Viện pháp y Quân đội; Phòng giám định kỹ thuật hình sự trực thuộc Bộ Quốc phòng.
  • Viện Khoa học hình sự; TT giám định pháp y thuộc Viện khoa học hình sự trực thuộc Bộ Công an.
  • Trung tâm pháp y cấp tỉnh thuộc UBND tỉnh; Phòng kỹ thuật hình sự thuộc Công an cấp tỉnh.

Cơ sở pháp lý: Nghị định 85/2013/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 157/2020/NĐ-CP

Quy định về kết luận giám định tư pháp? 

– Kết luận giám định tư pháp phải ghi rõ họ tên người thực hiện giám định; tổ chức thực hiện giám định.

– Kết luận giám định tư pháp phải ghi rõ tên cơ quan tiến hành tố tụng; họ, tên người tiến hành tố tụng trưng cầu giám định; số văn bản trưng cầu giám định hoặc họ, tên người yêu cầu giám định.

– Kết luận giám định tư pháp phải có thông tin xác định đối tượng giám định.

XEM THÊM:>>> Quy định pháp luật về thẩm quyền trưng cầu giám định

>>Mẫu Quyết định trưng cầu giám định [Cập nhật 2022]

Trên đây là một số thông tin về khi nào cần trưng cầu giám định. Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi bài viết.

 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo