Hướng dẫn thủ tục kháng cáo bản án, quyết định dân sự

Kháng cáo là một trong những thủ tục quan trọng và cần thiết để giải quyết vụ án một cách công bằng, minh bạch và thể hiện tinh thần thượng tôn pháp luật. Vậy cần làm gì để thực hiện kháng cáo? ACC sẽ hướng dẫn thủ tục kháng cáo bản án, quyết định dân sự cho bạn thông qua nội dung bài viết dưới đây.

Graphic_Blog_Marketing_Clio_Approved-for-Distribution_Legal-Research-1024x551
Hướng Dẫn Thủ Tục Kháng Cáo Bản Án, Quyết Định Dân Sự

1. Kháng cáo là gì?

Kháng cáo là thủ tục yêu cầu Tòa án cấp trên so với Tòa án cấp xét xử phúc thẩm nhằm xét xử phúc thẩm đối với bản án, quyết định của tòa án nếu đương sự không đồng ý với một phần hoặc toàn bộ nội dung của bán án, quyết định.

2. Thủ tục kháng cáo bản án, quyết định dân sự

2.1 Người có quyền kháng cáo

Căn cứ Điều 271 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về người có quyền kháng cáo thì: "Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm."

Do đó, người có quyền kháng cáo là đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự có quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.

2.2 Nộp đơn kháng cáo

Khi thực hiện quyền kháng cáo, người kháng cáo phải làm đơn kháng cáo gửi cho Tòa án cấp sơ thẩm. Tại thời điểm nộp đơn, để chứng minh cho việc kháng cáo của mình là có căn cứ, người kháng cáo có thể nộp kèm theo đơn kháng cáo các tài liệu, chứng cứ bổ sung (nếu có).

2.4 Nội dung đơn kháng cáo

Để tránh việc đơn kháng cáo bị từ chối do không đảm bảo về nội dung và hình thức, đơn kháng cáo cần thực hiện với đầy đủ các nội dung theo quy định pháp luật gồm các nội dung chính sau đây:

a) Ngày, tháng, năm làm đơn kháng cáo;

b) Tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo;

c) Kháng cáo toàn bộ hoặc phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật;

d) Lý do của việc kháng cáo và yêu cầu của người kháng cáo;

đ) Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo.

Đơn kháng cáo phải có bố cục, nội dung ngôn ngữ rõ ràng để tránh trường hợp bị Tòa án bác đơn và tốn thời gian của người kháng cáo trong việc chỉnh sửa đơn nhiều lần.

2.3 Thời hạn kháng cáo

Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa cấp sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án. Trong một số trường hợp đặc biệt do sự vắng mặt của đương sự theo quy định của pháp luật thì thời hạn kháng cáo được tính kể từ ngày tuyên án, bản án được giao cho đương sự hoặc bản án được niêm yết.

Thời hạn kháng cáo đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm là 07 ngày, kể từ ngày đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết.

Xác định ngày kháng cáo trong một số trường hợp đặc biệt:

  • Trường hợp đơn kháng cáo được gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo được xác định căn cứ vào ngày tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi đóng dấu ở phong bì.
  • Trường hợp người kháng cáo đang bị tạm giam thì ngày kháng cáo là ngày đơn kháng cáo được giám thị trại giam xác nhận.

2.4 Kháng cáo quá hạn

Kháng cáo quá hạn là khái niệm được cho phép trong Bộ luật tố tụng dân sự 2015 với nội dung: "Sau khi nhận được đơn kháng cáo quá hạn, Tòa án cấp sơ thẩm phải gửi đơn kháng cáo, bản tường trình của người kháng cáo về lý do kháng cáo quá hạn và tài liệu, chứng cứ (nếu có) cho Tòa án cấp phúc thẩm."

Do đó, người kháng cáo có thể thực hiện kháng cáo quá hạn nhưng ngoài việc cung cấp đơn kháng cáo, người kháng cáo cần phải cung cấp bản tường trình về việc kháng cáo quá hạn và các tài liệu, chứng cứ (nếu có) để chứng minh cho yêu cầu kháng cáo.

Trên đây là các nội dung cần thiết hướng dẫn thủ tục kháng cáo bản án, quyết định dân sự. Trong trường hợp quý khách hàng cần thêm thông tin liên quan đến các thủ tục tố tụng, Công ty luật ACC, với đội ngũ nhân lực giàu kinh nghiệm, hi vọng sẽ là trợ thủ đắc lực, đồng hàng cùng quý khách hàng và cung cấp các dịch vụ tư vấn, tố tụng chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất.

Công ty Luật ACC – Đồng hành pháp lý cùng bạn

Liên hệ với chúng tôi:

  • Tư vấn pháp lý: 1900.3330
  • Zalo: 084.696.7979
  • Văn phòng: (028) 777.00.888

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (827 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo