Việc đăng ký kết hôn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thực hiện đúng theo quy định pháp luật hộ tịch và luật hôn nhân và gia đình. Vậy khái niệm hôn nhân là gì? Điều kiện để được đăng ký kết hôn là gì? Nguyên tắc của việc kết hôn được pháp luật quy định như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các thông tin chi tiết có liên quan đến chủ đề này trong bài viết Khái niệm hôn nhân là gì ngay sau đây bạn nhé.

1. Cơ sở pháp lý
Hiến pháp 2013
Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
2. Khái niệm hôn nhân là gì?
Hôn nhân chính là mối quan hệ giữa người vợ và người chồng sau khi đã tuân thủ các điều kiện và thực hiện các thủ tục theo quy định về luật hôn nhân và gia đình, đó là sự kết hợp của các cá nhân về nhiều mặt bao gồm: tình cảm, xã hội, tôn giáo hợp pháp.
Dưới góc độ pháp luật, khái niệm hôn nhân được hiểu là hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn (khoản 1 Điều 3 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014).
Hiện nay, pháp luật Việt Nam chỉ công nhận chế độ hôn nhân một vợ một chồng. Đối với hôn nhân giữa những người cùng giới tính, mặc dù không có quy định cấm nhưng Nhà nước cũng không thừa nhận.
3. Điều kiện đăng ký kết hôn
Nam và nữ cần phải đáp ứng đủ điều kiện sau đây để có thể kết hôn:
- Độ tuổi kết hôn:
+ Đối với nữ: từ đủ 18 tuổi trở lên;
+ Đối với nam: từ đủ 20 tuổi trở lên.
- Việc kết hôn sẽ do sự tự nguyện của hai bên là nam và nữ quyết định;
- Không thuộc trường hợp là người bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Không thuộc một số trường hợp bị cấm kết hôn bao gồm:
+ Kết hôn, ly hôn giả tạo.
+ Cản trở kết hôn, lừa dối kết hôn, tảo hôn, cưỡng ép kết hôn.
+ Thực hiện việc kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng đối với những người có cùng dòng máu trực hệ; giữa cha, mẹ nuôi cùng con nuôi; giữa người có họ tính trong phạm vi ba đời; giữa những người trước đó đã từng là cha chồng – con dâu, mẹ vợ – con rể, cha dượng – con riêng với vợ, cha mẹ nuôi – con nuôi, mẹ kế – con riêng chồng.
+ Người mà hiện đang có chồng,vợ mà lại kết hôn/chung sống như vợ chồng với người nào khác hoặc người mà chưa có chồng, vợ nhưng lại kết hôn hay chung sống với chồng vợ người khác đang có vợ, có chồng.
4. Nguyên tắc cơ bản trong chế độ của hôn nhân và gia đình
Theo quy định Điều 36 Hiến pháp 2013, hôn nhân được thực hiện dựa trên nguyên tắc tự nguyện, tiến bộ, là chế độ một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau. Bên cạnh đó, pháp luật về hôn nhân và gia đình còn cụ thể hoá các nguyên tắc như sau:
- Hôn nhân cần sự tự nguyện bình đẳng, tiến bộ và một vợ một chồng;
- Hôn nhân được tôn trọng và pháp luật bảo vệ dù là hôn nhân giữa công dân Việt Nam mà tôn giáo, dân tộc, người theo tôn giáo – người không theo tôn giáo, công dân Việt Nam – người nước ngoài, người có tín ngưỡng – người không có tín ngưỡng;
- Kế thừa cùng phát huy về truyền thống đạo đức tốt đẹp, văn hóa của dân tộc Việt Nam trong hôn nhân và gia đình;
- Có trách nhiệm hỗ trợ, bảo vệ trẻ em, người khuyết tật, người cao tuổi từ các cơ quan nhà nước, gia đình và xã hội để thực hiện quyền trong hôn nhân và gia đình; thực hiện kế hoạch hóa gia đình; giúp đỡ bà mẹ có thể thực hiện tốt về chức năng cao quý từ người mẹ;
- Mục đích của hôn nhân là xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc và các thành viên gia đình có nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; không phân biệt đối xử giữa các con
5. Thế nào là hôn nhân hợp pháp
Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau đây:
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
(Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014)
6. Những câu hỏi thường gặp
6.1 Việt Nam có công nhận hôn nhân đồng giới không?
Hiến pháp Việt Nam năm 2013 quy định: "Hôn nhân là sự kết hợp đặc biệt dựa trên nguyên tắc bình đẳng, tiến bộ, một vợ một chồng nhằm xây dựng gia đình hòa thuận, hạnh phúc và bền vững".
Theo nguyên tắc này tại hiến pháp, vợ - chồng tại Việt Nam bình đẳng với nhau trước pháp luật. Đồng thời, nguyên tắc một vợ - một chồng có nghĩa rằng các dạng thức hôn nhân khác như đa thê (nhiều vợ - một chồng) hoặc hôn nhân đồng tính (không có vợ hoặc không có chồng) là vi hiến và pháp luật Việt Nam không công nhận.
6.2 Hôn nhân có những đặc điểm gì?
- Hôn nhân là sự liên kết giữa một người nam và một người nữ - là hôn nhân một vợ một chồng
- Hôn nhân là sự liên kết trên cơ sở tự nguyện của hai bên nam nữ
- Nam nữ khi tham gia quan hệ hôn nhân được hoàn toàn bình đẳng trước pháp luật.
- Mục đích của việc xác lập quan hệ hôn nhân là để cùng nhau chung sống và xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, bền vững.
- Các bên tham gia quan hệ hôn nhân phải tuân thủ các quy định của pháp luật
6.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về khái niệm hôn nhân là gì không?
Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về khái niệm hôn nhân là gì uy tín, trọn gói cho khách hàng.
6.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về khái niệm hôn nhân là gì của công ty Luật ACC là bao nhiêu?
Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.
Trên đây là một số thông tin liên quan nhằm tìm hiểu về khái niệm hôn nhân là gì. Hy vọng đây là những thông tin bổ ích đối với bạn. Nếu bạn còn có bất kỳ thắc mắc gì về vấn đề khái niệm hôn nhân là gì hoặc cần hỗ trợ tư vấn pháp lý, sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà công ty mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
- Email: [email protected]
- Hotline: 1900 3330
- Zalo: 084 696 7979
Nội dung bài viết:
Bình luận