Bài tập kế toán xây dựng cơ bản chương 2

 

Việc hiểu rõ về kế toán trong lĩnh vực này là vô cùng quan trọng. Chương 2 của Bài tập Kế toán Xây dựng Cơ bản sẽ đưa chúng ta sâu hơn vào những khía cạnh quan trọng của quá trình quản lý tài chính và kế toán trong các dự án xây dựng. Cùng với Công ty Luật ACC, chúng ta sẽ khám phá những nguyên tắc cơ bản và những thách thức thường gặp, từ đó xây dựng nền tảng vững chắc cho sự thành công trong lĩnh vực này. Bài tập kế toán xây dựng cơ bản chương 2 là một phần quan trọng trong quá trình đào tạo và nắm vững kiến thức về kế toán trong lĩnh vực xây dựng. Chương này tập trung vào các khái niệm cơ bản, bước thực hiện và ứng dụng trong bối cảnh thực tế của ngành công nghiệp xây dựng. Dưới đây là một hướng dẫn chi tiết về nội dung của bài tập, cũng như cách áp dụng chúng trong các tình huống thực tế.

Bài tập kế toán xây dựng cơ bản chương 2

Bài tập kế toán xây dựng cơ bản chương 2

I. Câu hỏi lý thuyết:

  1. Bài tập: Lập Bảng Cân Đối Kế Toán Xây Dựng

    • Yêu cầu: Hãy lập bảng cân đối kế toán cho một dự án xây dựng cụ thể. Bao gồm các khoản thu và chi, cũng như tính toán lợi nhuận và lỗ.
  2. Bài tập: Tính Chi Phí Xây Dựng Theo Phương Pháp Trực Tiếp và Gián Tiếp

    • Yêu cầu: Cho một công trình xây dựng, hãy tính toán chi phí trực tiếp và gián tiếp. Đồng thời, so sánh ưu và nhược điểm của cả hai phương pháp này.
  3. Bài tập: Xử Lý Thuế VAT Trong Kế Toán Xây Dựng

    • Yêu cầu: Mô phỏng một tình huống xây dựng và tính toán số thuế VAT phải nộp. Đồng thời, trình bày cách xử lý và báo cáo thuế VAT trong kế toán xây dựng.
  4. Bài tập: Lập Bảng Lương Cho Nhân Viên Trong Ngành Xây Dựng

    • Yêu cầu: Xây dựng một bảng lương cho nhân viên trong ngành xây dựng, bao gồm các khoản lương cơ bản, phụ cấp và các khoản khác. Tính toán các loại thuế và bảo hiểm liên quan.
  5. Bài tập: Phân Loại Tài Sản Cố Định Trong Dự Án Xây Dựng

    • Yêu cầu: Liệt kê và phân loại tài sản cố định trong một dự án xây dựng. Tính toán giá trị khấu hao và giải thích cách thực hiện việc này trong kế toán.

Chú ý: Các bài tập trên nhằm mục đích cung cấp những kiến thức cơ bản và áp dụng trong lĩnh vực kế toán xây dựng. Học viên nên thực hiện bài tập cùng với việc tìm hiểu thêm về các quy định và nguyên tắc kế toán áp dụng trong lĩnh vực này.

II. Bài tập

Bài tập 1: Tính Giá Vốn Xây Dựng

Đề bài: Công ty Xây dựng ABC đã bắt đầu một dự án xây dựng. Hãy tính toán giá vốn xây dựng dựa trên các chi phí sau đây:

  • Chi phí vật liệu xây dựng: 50,000,000 VND
  • Chi phí nhân công: 80,000,000 VND
  • Chi phí thiết bị và máy móc: 30,000,000 VND

Tính toán: Giá vốn xây dựng = Chi phí vật liệu + Chi phí nhân công + Chi phí thiết bị Giá vốn xây dựng = 50,000,000 + 80,000,000 + 30,000,000 = 160,000,000 VND

Bài tập 2: Tính Thuế VAT

Đề bài: Công ty XYZ đã mua vật liệu xây dựng với giá trị là 120,000,000 VND và đã áp dụng thuế VAT 10%. Hãy tính toán tổng giá trị thanh toán bao gồm cả VAT.

Tính toán: Giá trị thanh toán = Giá trị vật liệu xây dựng + (Giá trị vật liệu xây dựng * Tỷ lệ VAT) Giá trị thanh toán = 120,000,000 + (120,000,000 * 10%) = 132,000,000 VND

Bài tập 3: Tính Lợi Nhuận Gross

Đề bài: Dựa vào doanh thu bán hàng là 300,000,000 VND và giá vốn xây dựng từ Bài tập 1, hãy tính lợi nhuận gross.

Tính toán: Lợi nhuận gross = Doanh thu - Giá vốn xây dựng Lợi nhuận gross = 300,000,000 - 160,000,000 = 140,000,000 VND

Bài tập 4: Tính Chi Phí Cố Định

Đề bài: Công ty DEF có các chi phí cố định hàng tháng là 50,000,000 VND. Hãy tính toán chi phí cố định trên mỗi sản phẩm nếu công ty sản xuất 100 sản phẩm trong tháng.

Tính toán: Chi phí cố định trên mỗi sản phẩm = Chi phí cố định / Số lượng sản phẩm Chi phí cố định trên mỗi sản phẩm = 50,000,000 / 100 = 500,000 VND/sản phẩm

Bài tập 5: Tính Tỷ Lệ Lợi Nhuận

Đề bài: Công ty MNO có doanh thu ròng là 200,000,000 VND và lợi nhuận sau thuế là 80,000,000 VND. Hãy tính tỷ lệ lợi nhuận sau thuế.

Tính toán: Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế = (Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu ròng) * 100 Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế = (80,000,000 / 200,000,000) * 100 = 40%

Những bài tập này giúp bạn hiểu rõ hơn về cách áp dụng kiến thức kế toán vào lĩnh vực xây dựng và phát triển kỹ năng tính toán trong quá trình quản lý tài chính.

Bài tập 6:

Tại công ty XL, chúng ta có một hợp đồng nhận thầu một công trình gồm 2 hạng mục. Giá trị dự toán của các hạng mục (chưa tính thuế GTGT) như sau (đơn vị: 1.000 đồng):

Hạng mục M1: 300.000

Hạng mục M2: 170.000

Trong kỳ, chúng ta có các tài liệu sau:

Tổng hợp các phiếu xuất vật liệu trong kỳ là 291.000, trong đó có 15.000 đồng là giá trị làm lại hạng mục M2 theo yêu cầu của chủ đầu tư, và chủ đầu tư chấp nhận thanh toán 100%. Biết chi phí định mức vật liệu cho M1 là 140.000 đồng và cho M2 là 90.000 đồng.

Chi phí của tổ máy thi công được hạch toán riêng, không hạch toán doanh thu phát sinh như sau:

Chi phí xăng dầu: 27.500 đồng (đã bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt.

Tiền lương trả cho công nhân điều khiển máy: 12.000 đồng, cho nhân viên quản lý bộ phận thi công: 6.000 đồng.

Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.

Khấu hao máy thi công: 8.500 đồng

Chi phí khác bằng tiền mặt: 8.080 đồng

Trong kỳ, tổ máy thi công phục vụ thi công hạng mục M1 với 150 ca máy và hạng mục M2 với 60 ca máy.

Tiền lương phải trả cho công nhân xây lắp hạng mục M1 là 48.000 đồng, cho hạng mục M2 là 26.000 đồng, và cho nhân viên quản lý đội thi công là 14.500 đồng.

Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định tính vào chi phí.

Chi phí thuê nhân công theo thời vụ để vận chuyển và bốc dỡ vật liệu trong phạm vi mặt bằng xây lắp của hạng mục M1 là 7.680 đồng và của hạng mục M2 là 4.180 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt.

Chủ đầu tư ứng trước theo hợp đồng bằng tiền gửi ngân hàng là 25.000 đồng.

Mua bảo hiểm cho 2 hạng mục là 450 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt.

Chi phí dịch vụ (điện, nước) mua ngoài theo giá có thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền, phục vụ thi công là 13.200 đồng.

Khấu hao Tài sản cố định phục vụ thi công là 1.375 đồng.

Cuối kỳ, công trình hoàn thành và bàn giao cho chủ đầu tư theo giá trị dự toán (bao gồm thuế GTGT 10%). Chủ đầu tư thanh toán nốt số tiền còn lại sau khi giữ lại 5% trên tổng giá thanh toán để bảo hành công trình trong thời gian 2 năm.

Yêu cầu:

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Lập thẻ tính giá thành của các hạng mục công trình M.

Tài liệu bổ sung:

Phân bổ chi phí sản xuất chung theo số ca máy phục vụ cho từng hạng mục.

Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Bài giải:

1a) Nợ TK 621: 230.000 đồng

(M1: 140.000 đồng; M2: 90.000 đồng)

Có TK 152: 230.000 đồng

1b) Nợ TK 632: 61.000 đồng (Vượt định mức)

Có TK 152: 61.000 đồng

2a) Nợ TK 623(2): 25.000 đồng

(M1: 25.000×150/210=17.857 đồng; M2: 7.147 đồng)

Nợ TK 133: 2.500 đồng

Có TK 111: 27.500 đồng

2b) Nợ TK 622(Tổ máy thi công): 12.000 đồng

(M1: 12.000×150/210=8.571 đồng; M2: 3.429 đồng)

Có TK 334: 12.000 đồng

2c) Nợ TK 627 (Tổ máy thi công): 6.000 đồng

(M1: 6.000×150/210=4.286 đồng; M2: 1.714 đồng)

Có TK 334: 6.000 đồng

2d) Nợ TK 622 (Tổ máy thi công): 2.880 đồng

(M1: 8.571×24%; M2: 3.429×24%)

Nợ TK 627 (Tổ máy thi công): 1.440 đồng

(M1: 4.286×24%; M2: 1.714×24%)

Nợ TK 334: 18.000×10,5%=1.890 đồng

Có TK 338: 6.210 đồng

2e) Nợ TK 623(4): 8.500 đồng

(M1: 8.500×150/210=6.071 đồng; M2: 2.429 đồng)

Có TK 214: 8.500 đồng

2f) Nợ TK 623 (8-): 8.080 đồng

(M1: 5.771 đồng; M2: 2.309 đồng)

Có TK 111: 8.080 đồng

3a) Nợ TK 622: 74.000 đồng

(M1: 48.000 đồng; M2: 26.000 đồng)

Có TK 334: 74.000 đồng

3b) Nợ TK 627: 14.500 đồng

(M1: 14.500×150/210=10.357 đồng; M2: 4.143 đồng)

Có TK 334: 14.500 đồng

Nợ TK 622: 17.760 đồng

(M1: 48.000×24%; M2: 26.000×24%)

Nợ TK 627: 3.480 đồng

(M1: 10.357×24%; M2: 4.143×24%)

Nợ TK 334: 88.500×10,5%=9.292,5 đồng

Có TK 338: 30.532,5 đồng

Nợ TK 622: 11.860 đồng

(M1: 7.680 đồng; M2: 4.180 đồng)

Có TK 111: 11.860 đồng

Nợ TK 112: 25.000 đồng

Có TK 131: 25.000 đồng

Nợ TK 627: 450 đồng

(M1: 450×150/210=321 đồng; M2: 129 đồng)

Có TK 111: 450 đồng

Nợ TK 627: 12.000 đồng

(M1: 12.000×150/210=8.571 đồng; M2: 3.429 đồng)

Nợ TK 133: 1.200 đồng

Có TK 331: 13.200 đồng

Nợ TK 627: 1.375 đồng

(M1: 1.375×150/210=982 đồng; M2: 393 đồng)

Có TK 214: 1.375 đồng

Cuối kỳ, công trình hoàn thành và bàn giao cho chủ đầu tư theo giá trị dự toán (bao gồm thuế GTGT 10%). Chủ đầu tư thanh toán nốt số tiền còn lại sau khi giữ lại 5% trên tổng giá thanh toán để bảo hành công trình trong thời gian 2 năm.

Nợ TK 152: 47.500 đồng (Đúng giá trị dự toán đã hoàn thành)

Có TK 133: 4.500 đồng (Thuế GTGT trên số tiền còn lại)

Có TK 111: 43.000 đồng (Số tiền đã thanh toán)

Điều này hoàn thành bài tập về định khoản và lập thẻ tính giá thành cho các nghiệp vụ kế toán liên quan đến công trình xây dựng.

III. Công ty luật ACC giải đáp các câu hỏi thường gặp

1. Tại sao cần học chương 2 về kế toán xây dựng cơ bản?

  • Câu trả lời: Chương 2 giúp học viên nắm vững các khái niệm cơ bản và nguyên tắc kế toán áp dụng trong ngành xây dựng, là cơ sở quan trọng để hiểu và thực hành các bước kế toán trong dự án xây dựng.

2. Lợi ích gì mà kế toán mang lại cho dự án xây dựng?

  • Câu trả lời: Kế toán giúp theo dõi, đánh giá và dự báo tài chính dự án xây dựng, từ đó hỗ trợ quản lý hiệu quả nguồn lực và ra quyết định chiến lược.

3. Làm thế nào để thu thập đúng và đầy đủ dữ liệu cho kế toán xây dựng?

  • Câu trả lời: Việc sử dụng hóa đơn, hợp đồng, và các tài liệu liên quan là quan trọng. Hướng dẫn chi tiết về cách thu thập thông tin đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.

4. Tại sao bảng cân đối kế toán quan trọng trong dự án xây dựng?

  • Câu trả lời: Bảng cân đối kế toán giúp hình dung và đánh giá tình hình tài chính của dự án, từ đó giúp quản lý phát hiện và giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.

5. Làm thế nào để giải quyết vấn đề tài chính trong dự án xây dựng?

  • Câu trả lời: Sử dụng thông tin kế toán để xác định nguyên nhân vấn đề và đề xuất các giải pháp hợp lý, từ việc kiểm soát chi phí đến tối ưu hóa nguồn lực.

6. Kế toán xây dựng cơ bản có áp dụng được cho các dự án nhỏ không?

  • Câu trả lời: Có, nguyên tắc kế toán xây dựng cơ bản áp dụng linh hoạt và có thể điều chỉnh cho phù hợp với mức độ và quy mô của dự án xây dựng.

Những câu hỏi và câu trả lời trên giúp học viên hiểu rõ hơn về nội dung và ứng dụng thực tế của Bài tập kế toán xây dựng cơ bản chương 2.

Trải qua chương 2 của Bài tập Kế toán Xây dựng Cơ bản, chúng ta đã có cơ hội chiêm nghiệm sâu rộng hơn về bức tranh phức tạp của kế toán trong ngành xây dựng. Những kiến thức và kỹ năng thu được từ hành trình này sẽ là chìa khóa mở cánh cửa cho sự thành công và bền vững của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. Công ty Luật ACC hy vọng rằng thông qua việc thấu hiểu các nguyên tắc cơ bản này, quý độc giả sẽ có thêm những chia sẻ và kiến thức quý báu để áp dụng trong công việc hàng ngày và nâng cao hiệu suất kinh doanh của mình.

 
 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo