Hiện nay nhiều bạn đọc có thể sẽ thắc mắc về lương của các ngành nghề. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc theo dõi bài viết về Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương năm 2023 cùng với ACC:
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương năm 2023
1. Cách tiến hành hạch toán chi phí tiền lương
1.1 Căn cứ tính lương nhân viên
– Bảng chấm công của từng bộ phận được gửi lên.
– Hợp đồng lao động của các nhân viên.
– Quy chế về tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp của doanh nghiệp, công ty.
2.2 Cách hạch toán chi phí tiền lương, tiền thưởng
Trước khi hạch toán chi phí tiền lương, kế toán phải xác định chi tiết tiền lương đó chi trả cho bộ phận nào và hạch toán theo thông tư nào để hạch toán cho chính xác các khoản mục chi phí của doanh nghiệp, công ty.
✅Tính tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên |
|
✅Tiền thưởng trả cho nhân viên | – Xác định tiền thưởng cho nhân viên được trích từ quỹ khen thưởng:
– Chi trả tiền thưởng cho nhân viên:
|
✅Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho nhân viên: | – Hàng tháng, kế toán căn cứ vào kế hoạch để tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép cho nhân viên:
– Tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho nhân viên:
|
2. Cách hạch toán các khoản trích theo lương bảo hiểm
2.1 Tỷ lệ trích các khoản theo lương
Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH Và Công văn 2159/BHXH-BT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam áp dụng từ ngày 01 tháng 6 năm 2017 thì:
Các khoản trích theo lương | Trích vào chi phí của doanh nghiệp, công ty | Trích vào lương của người lao động | Tổng |
Bảo hiểm xã hội | 17,5% | 8% | 25,5% |
Bảo hiểm y tế | 3% | 1,5% | 4,5% |
Bảo hiểm thất nghiệp | 1% | 1% | 2% |
Tổng | 21,5% | 10,5% | 32% |
Kinh phí công đoàn | 2% | 2% |
– Như vậy hàng tháng, doanh nghiệp, công ty phải đóng cho cơ quan Bảo hiểm xã hội là 32% trên tổng quỹ lương phải trả nhân viên (Bảo hiểm xã hội , Bảo hiểm y tế , Bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp).
– Doanh nghiệp, công ty phải đóng cho Liên đoàn lao động của Quận / Huyện là 2% trên quỹ lương phải trả nhân viên (Kinh phí công đoàn) trong trường hợp có thành lập công đoàn.
2.2 Tính vào chi phí của doanh nghiệp, công ty
– Tổng tiền bảo hiểm doanh nghiệp, công ty phải nộp = 21,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm:
- Nợ TK 241, 622, 623, 627, 641, 642: Tổng tiền bảo hiểm + Kinh phí công đoàn doanh nghiệp, công ty phải nộp
- Có TK 3383 (BHXH): 17,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
- Có TK 3384 (BHYT): 3% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
- Có TK 3386 (BHTN): 1% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
- Có TK 3382 (KPCĐ): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm (nếu có)
2.3 Trừ vào lương của nhân viên
– Tổng tiền bảo hiểm nhân viên phải nộp = 10,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm:
- Nợ TK 334: Tổng tiền bảo hiểm nhân viên phải nộp
- Có TK 3383 (BHXH): 8% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
- Có TK 3384 (BHYT): 1,5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
- Có TK 3386 (BHTN): 1% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
3. Cách tiến hành hạch toán các khoản giảm trừ vào lương khác
3.1 Tạm ứng lương cho các nhân viên
– Trong kỳ, nếu có nhân viên tạm ứng lương, kế toán phải xác định số tiền lương tạm ứng thực tế phát sinh để trừ vào lương phải trả cho nhân viên và hạch toán:
- Nợ TK 334: Số tiền tạm ứng thực tế phát sinh
- Có TK 111, 112: Số tiền tạm ứng thực tế phát sinh
3.2 Thuế thu nhập cá nhân bắt buộc nộp
– Trong kỳ, nếu có nhân viên phát sinh thuế thu nập cá nhân phải nộp, kế toán cần tiến hành xác định số thuế phải khấu trừ và trừ vào lương phải trả cho nhân viên:
- Nợ TK 334: Số thuế TNCN khấu trừ
- Có TK 3335: Số thuế TNCN khấu trừ
– Nộp thuế thu nhập cá nhân thay nhân viên:
- Nợ TK 3335: Số thuế TNCN phải nộp
- Có TK 111, 112: Số thuế TNCN phải nộp
4. Cách tiến hành hạch toán chi trả lương cho nhân viên
– Khi hạch toán chi trả lương cho nhân viên, kế toán phải dựa vào Bảng thanh toán tiền lương, phiếu chi lương hoặc chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
Tiền lương thực trả = Tổng tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng – Tiền bảo hiểm phải nộp – Các khoản giảm trừ vào lương (tạm ứng, thuế TNCN)
- Nợ TK 334: Số tiền lương thực trả
- Có TK 111, 112: Số tiền lương thực trả
– Trong trường hợp phát sinh trả lương cho nhân viên bằng hàng hóa, sản phẩm, kế toán phải xuất hóa đơn ghi nhận doanh thu bán hàng nội bộ và hạch toán:
- Nợ TK 334: Số tiền lương phải trả nhân viên
- Có TK 5118: Doanh thu khác (giá bán hàng hóa)
- Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
5. Các tiến hành hạch toán nộp tiền bảo hiểm
– Hàng tháng, doanh nghiệp, công ty trích tiền đóng Bảo hiểm xã hội , Bảo hiểm y tế , Bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn (nếu có) trên tổng quỹ tiền lương phải trả nhân viên, kế toán hạch toán:
- Nợ TK 3383 (BHXH): 25.5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
- Nợ TK 3384 (BHYT): 4.5% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
- Nợ TK 3386 (BHTN): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm
- Nợ TK 3382 (KPCĐ): 2% x Tổng quỹ lương tham gia bảo hiểm (nếu có)
- Có TK 111, 112: Tổng số tiền bảo hiểm + kinh phí công đoàn phải nộp
6. Cách hạch toán tiền BHXH phải trả cho nhân viên
– Trong kỳ, nếu có phát sinh nhân viên được hưởng chế độ ốm đau, thai sản thì kế toán phải hạch toán tiền bảo hiểm xã hội trả cho nhân viên:
- Nợ TK 3383 (BHXH): Số tiền chế độ được hưởng
- Có TK 334: Số tiền chế độ được hưởng
– Sau khi doanh nghiệp, công ty nộp hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản của nhân viên lên Cơ quan Bảo hiểm xã hội và nhận được tiền bảo hiểm xã hội chuyển về, kế toán hạch toán:
- Nợ TK 112: Số tiền nhận được
- Có TK 3383 (BHXH): Số tiền nhận được
– doanh nghiệp, công ty tiến hành chi trả cho nhân viên, kế toán hạch toán:
- Nợ TK 334: Số tiền chế độ được hưởng
- Có TK 111, 112: Số tiền chế độ được hưởng
Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của ACC về Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương năm 2022 gửi đến quý bạn đọc để tham khảo. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc cần giải đáp, quý bạn đọc vui lòng truy cập trang web: https: accgroup.vn để được trao đổi, hướng dẫn cụ thể.
Nội dung bài viết:
Bình luận