Hủy thầu cập nhật 2024

Luật Đấu thầu quy định có 4 trường hợp hủy thầu. Vậy bạn đã biết hủy thầu là gì và các trường hợp hủy thầu. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài dưới đây về hủy thầu.

huy-thau

Hủy thầu cập nhật 2023

1. Hủy thầu là gì?

Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH 2019 Luật Đấu thầu quy định như sau:

  1. Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

Căn cứ Nghị định 30/2015/NĐ-CP quy định về hủy thầu nhu sau:

Điều 93. Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư

  1. Hủy thầu là biện pháp của người có thẩm quyền để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu và các quy định khác của pháp luật liên quan của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu.

Người có thẩm quyền có trách nhiệm quyết định hủy thầu đối với các trường hợp theo quy định tại Điều 17 của Luật Đấu thầu.

2. Các trường hợp hủy thầu?

Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH 2019 Luật Đấu thầu quy định như sau:

Điều 17. Các trường hợp hủy thầu

  1. Tất cả hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
  2. Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
  3. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án.
  4. Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

Như vậy sẽ có bốn trường hợp hủy thầu trong đấu thầu cụ thể là các trường hợp sau:

Tất cả hồ sơ để suất hay tất cả hồ sơ dự thầu không đáp ứng được những điều kiện trong hồ sơ mời thầu có quy định cụ thể hay những yêu cầu hồ sơ đối với hồ sơ thầu.

Trong quá trình thay đổi phạm vi đầu tư hay thay đổi mục tiêu đã được ghi rõ ràng trong hồ sơ mời thầu hay yêu cầu hay hồ sơ không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hay các quy định khác có liên quan hoặc nhà đầu tư đã được lựa chọn nhưng lại không đậu cũng được điều kiện thực hiện gói thầu.

Tiến hành tổ chức mời thầu, tham gia đủ thầu có căn cứ chứng minh việc đưa hối lộ hay môi giới hối lộ, có gian lận trong quá trình tổ chức vào chủ thể có thẩm quyền can thiệp không đúng theo quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện đấu thầu dẫn đến kết quả đấu thầu có sự sai lệch, không chọn được nhà đầu tư đủ năng lực và điều kiện thực hiện dự án hay gói thầu thì chủ đầu tư có quyền được hủy thầu.

 3. Thủ tục hủy thầu trong đấu thầu?

Điều 40 Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu về lựa chọn nhà đầu tư quy định như sau:

  1. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu thầu, trong văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư hoặc văn bản quyết định hủy thầu phải nêu rõ lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu.

4. Thủ tục huỷ thầu trong đấu thầu

Theo đó, đối với các trường hợp hủy thầu thì chủ đầu tư cần thực hiện như sau:

Bên mời thầu cần thông báo tới các nhà đầu tư tham gia dự thầu và nêu rõ lý do theo quy định đồng thời thực hiện việc đăng tải thông tin về việc hủy hầu.

Sau đó, bên mời thầu cần nêu rõ lý do trên phương tiện thông tin đại chúng bao gồm hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc đăng tải trên báo đấu thầu ít nhất một kỳ.

Cụ thể, Để thực hiện việc hủy thầu chủ đầu tư có thể thực hiện thông qua những việc sau:

Gửi thông báo hủy thầu Đến tất cả các bên dự thầu, trong đó phải nêu rõ lý do hủy thầu

Tiếp theo đăng tin thông báo hủy thầu, nêu rõ lý do hủy thầu trên Ba (03) báo liên tiếp của một tờ báo và ba (03) tin liên tiếp trên một phương tiện thông tin đại chúng khác.

Trách nhiệm khi hủy thầu

Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH 2019 Luật Đấu thầu quy định như sau:

Điều 18. Trách nhiệm khi hủy thầu

Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 17 của Luật này phải đền bù chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH 2019 Luật Đấu thầu quy định như sau:

Điều 17. Các trường hợp hủy thầu

  1. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án.
  2. Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

5. Làm thế nào để tránh trường hợp huỷ thầu?

Từ các trường hợp hủy thầu trên, ta có thể thấy được việc bảo đảm thực hiện trong hợp đồng dự thầu đóng một vai trò rất quan trọng Hợp đồng đó được thực hiện theo đúng mục đích giao kết hợp đồng ngay từ ban đầu. Việc đảm bảo hộp đồng hồ này được áp dụng đối với nhà đầu tư cũng như trong hợp đồng thầu, có sự khác nhau ở giá trị bảo đảm thực hiện thôi, mang tính chất ràng buộc giữa các bên buộc các bên phải thực hiện những nội dung trong hợp đồng đã ký kết.

Nếu tổ chức, cá nhân vi phạm dẫn đến phải thực hiện vấn đề hủy thầu thì cá nhân, tổ chức đó phải chịu trách nhiệm về các chi phí cho những bên có liên quan và ngoài ra còn phải chịu trách nhiệm theo pháp luật.

Căn cứ Điều 11 Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH 2019 Luật Đấu thầu quy định như sau:

  1. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:

b) Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này;

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về hủy thầu. Nếu bạn còn những thắc mắc nào thì đừng quên mà hãy gọi chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng nhất.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (479 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo