Hướng dẫn về kê khai thuế GTGT hàng tạm nhập tái xuất

Hàng tạm nhập tái xuất là một trong những đối tượng phải chịu thuế GTGT. Tuy nhiên thủ tục liên quan đến vấn đề này không phải ai cũng nắm rõ. Chính vì vậy, bài viết hôm nay sẽ Hướng dẫn về kê khai thuế GTGT hàng tạm nhập tái xuất, để giúp cho các bạn đọc có thể tìm hiểu thêm về vấn đề này. Mời các bạn cùng dọc bài viết sau đây.
1.Hàng tạm nhập tái xuất là gì
Tương tự như những vấn đề khác, muốn đi sâu về những thủ tục này, thì trước hết các bạn đọc phải nắm rõ được, hàng tạm nhập tái xuất là gì?
Theo định nghĩa: 
- Tạm nhập, tái xuất hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Việt Nam.
- Tạm xuất, tái nhập hàng hóa là việc hàng hoá được đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật, có làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam và làm thủ tục nhập khẩu lại chính hàng hoá đó vào Việt Nam.
khai-sai-ngay-hang-den-tren-to-khai-hai-quan-300x300
2.Những hình thức tạm nhập tái xuất 
Căn cứ khoản 3 Điều 15 Nghị định 69/2018/NĐ-CP  quy định các hình thức tạm nhập tái xuất cụ thể như sau:
  • Đối với hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất. Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này.
  • Riêng đối với hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam, Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất trên cơ sở văn bản chấp thuận của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý hàng hóa đó.
  • Hàng hóa quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này khi sử dụng tại Việt Nam phải tuân thủ quy định của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý.Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất.
3.Hướng dẫn về kê khai thuế GTGT
a. Quy định chung
*Thuế GTGT hàng nhập khẩu:
  • Biểu thuế GTGT hàng nhập khẩu tra cứu tại Thông tư 83/2014/TT-BTC.
  • Hồ sơ khai thuế GTGT hàng nhập khẩu theo quy định tại khoản 5 Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 chính là hồ sơ hải quan. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu được quy định tại Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC (đã được sửa đổi bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC).
  • Thời điểm xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 8 Thông tư 219/2013/TT-BTC là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
  • Người khai hải quan có thể lựa chọn khai báo nộp thuế hoặc thực hiện bảo lãnh trên cơ sở tự kê khai, tính thuế của người khai hải quan; hoặc nộp thuế ngay khi có Chứng từ ghi số thuế phải thu. Thời hạn nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu theo quy định tại khoản 4 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 (dẫn chiếu đến Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2016) là trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa. Xem thêm hướng dẫn về thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu tại Điều 7 Thông tư 06/2021/TT-BTC.
b.Những giấy tờ cần chuẩn bị cho ồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất
sai-don-gia-tren-to-khai-hai-quan
-Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm nhập - tái xuất bao gồm những loại giấy tờ sau: 
  • Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành;
  • Chứng từ vận tải trong trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt: 01 bản chụp;
  • Văn bản có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm (trừ tạm nhập - tái xuất để giới thiệu sản phẩm): 01 bản chụp;
  •  Giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.
-Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa tạm xuất - tái nhập:
  • Tờ khai hải quan theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành;
  • Văn bản có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm (trừ tạm xuất - tái nhập để giới thiệu sản phẩm): 01 bản chụp;
  • Giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật có liên quan: 01 bản chính.
3.Một số câu hỏi liên quan thường gặp
-Nhập khẩu theo hình thức tạm nhập tái xuất có được miễn thuế nhập khẩu hay không?
Căn cứ điểm a khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu , Thuế nhập khẩu 2016  quy định thì Hàng hóa tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để tổ chức hoặc tham dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, sự kiện thể thao, văn hóa, nghệ thuật hoặc các sự kiện khác; máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất để thử nghiệm, nghiên cứu phát triển sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định hoặc phục vụ gia công cho thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ sản xuất.
-Hàng tạm nhập tái xuất có thuộc đối tượng chịu thuế GTGT không?
Đối với hàng hóa nhập khẩu (không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu) nhập khẩu theo hình thức tạm nhập-tái xuất theo quy định trên mới được miễn thuế nhập khẩu và thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT .
-Hàng tạm nhập tái xuất dưới hình thức thuê có chịu thuế giá trị gia tăng không?
Căn cứ theo quy định tại  Luật thuế giá trị gia tăng quy định về đối tượng không chịu thuế như sau:Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất; gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo