Hướng dẫn 1156/2000/HD-TLĐLĐVN trình bày theo thể thức văn bản tổ chức Công đoàn

Trong công tác văn thư, các chủ thể luôn luôn phải chú ý tới cách trình bày một văn bản sao cho phù hợp với từng tổ chức, điển hình là tổ chức Công đoàn. Vậy để hiểu rõ vấn đề trên mời quý khác theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi về Hướng dẫn trình bày theo thể thức văn bản tổ chức Công đoàn.

Huong-dan-trinh-bay-theo-the-thuc-van-ban-to-chuc-Cong-doan

Hướng dẫn trình bày theo thể thức văn bản tổ chức Công đoàn

1. Quốc hiệu.

Theo thể thức văn bản công đoàn đã quy định thì quốc hiệu gồm 2 dòng chữ:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Quốc hiệu được trình bày trang đầu, góc phải, dòng đầu; phía dưới có đường kẻ ngang để phân cách với địa điểm và ngày tháng, năm ban hành văn bản. Đường kẻ có độ dài bằng độ dài tiêu đề (ô số 1 - Phụ lục II - Sơ đồ bố trí các thành phần thể thức văn bản).

Ví dụ:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

2. Tên cơ quan ban hành văn bản.

Tên cơ quan ban hành văn bản là thành phần thể thức xác định tác giả văn bản, bao gồm tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp (nếu có). Tên cơ quan ban hành văn bản theo thể thức văn bản công đoàn được quy định phải được ghi đúng theo tên gọi chính thức trong văn bản thành lập của cơ quan có thẩm quyền. Tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan chủ quản cấp trên trực tiếp có thể viết tắt cụm từ thông dụng.

a. Văn bản của Đại hội Công đoàn cấp nào thì ghi tên cơ quan ban hành vưan bản là Đại hội Công đoàn cấp đó; ghi rõ Đại hội đại biểu hay Đại hội toàn thể lần thứ mấy hoặc thời gian của nhiệm kỳ. Văn bản do Đoàn chủ tịch, Đoàn thư ký, Ban thẩm tra tư cách đại biểu, Ban kiểm phiếu ban hành thì ghi tên cơ quan ban hành là Đoàn chủ tịch, Đoàn thư ký, Ban thẩm tra tư cách đại biểu, Ban kiểm phiếu.

a1. Văn bản của Đại hội Công đoàn toàn quốc.

Ví dụ:

+ Văn bản của Đại hội

Đại hội đại biểu công đoàn toàn quốc

Lần thứ IX

+ Văn bản của Đoàn Chủ tịch Đại hội

Đại hội đại biểu công đoàn toàn quốc

Lần thứ IX

Đoàn chủ tịch

+ Văn bản của Đoàn Thư ký Đại hội

Đại hội đại biểu công đoàn toàn quốc

Lần thứ IX

Đoàn thư ký

+ Văn bản của Ban Thẩm tra tư cách đại biểu

Đại hội đại biểu công đoàn toàn quốc

Lần thứ IX

Ban thẩm tra tư cách đại biểu

+ Văn bản của Ban kiểm phiếu

Đại hội đại biểu công đoàn toàn quốc

Lần thứ IX

Ban kiểm phiếu

Văn bản của Đại hội các Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành trung ương, công đoàn cấp trên cơ sở, công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn cũng thực hiện theo nguyên tắc trên.

Văn bản của các cấp công đoàn từ Tổng Liên đoàn đến cấp cơ sở ghi tên cơ quan bán hành văn bản như sau:

- Văn bản của Ban Chấp hành, Đoàn Chủ tịch và Uỷ ban Kiểm tra Tổng Liên đoàn ghi chung là:

Tổng liên đoàn Lao động

Việt Nam

- Văn bản của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và Uỷ ban Kiểm tra công đoàn các cấp ghi theo nguyên tắc chung là: Dòng trên ghi tên cơ quan công đoàn chủ quản cấp trên trực tiếp, dòng dưới ghi tên cơ quan công đoàn ra văn bản.

Ví dụ:

Tổng liên đoàn LĐVN

LĐLĐ thành phố Hà Nội

Tổng liên đoàn LĐVN

CĐ xây dựng Việt Nam

Tổng liên đoàn LĐVN

LĐLĐ thành phố Hà Nội

LĐLĐ thành phố Hà Nội

LĐLĐ huyện Đông Anh

LĐLĐ thành phố Hà Nội

CĐ xây dựng

LĐLĐ quận Hoàn Kiếm

CĐCS phường Trần Hưng Đạo

c. Văn bản của các ban, đơn vị được lập theo quyết định của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn, Ban Thường vụ, Ban Chấp hành công đoàn các cấp (ban tham mưu giúp việc, các ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng hoạt động có thời hạn của cơ quan công đoàn cùng cấp) ghi tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan công đoàn mà cơ quan đó trực thuộc.

Ví dụ:

Tổng liên đoàn LĐVN

Ban tổ chức

Tổng liên đoàn LĐVN

Trường đại học công đoàn

Tổng liên đoàn LĐLĐ

Công ty in công đoàn

Tổng liên đoàn LĐVN

Hội đồng khoa học

d. Theo thể thức văn bản công đoàn thì tên cơ quan ban hành văn bản và tên cơ quan công đoàn chủ quản cấp trên trực tiếp (nếu có) được trình bày ở trang đầu, bên trái, ngang với dòng tiêu đề, phía dưới có dấu gạch ngang để phân cách với số và ký hiệu văn bản (ô số 2 - Phụ lục II).

3. Số và ký hiệu của văn bản.

a. Số Nghị quyết của Ban Chấp hành (NQ-BCH), Nghị quyết của Đoàn Chủ tịch (NQ-ĐCT), Nghị quyết của Ban Thường vụ (NQ-BTV) và số Chỉ thị là số thứ tự được ghi liên tục từ số 01 cho mỗi Nghị quyết và Chỉ thị được ban hành trong 1 nhiệm kỳ; số các loại văn bản khác được ghi liên tục từ số 01 cho mỗi loại văn bản ban hành trong 1 năm (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) của công đoàn cấp đó. Nhiệm kỳ được tính từ ngày liền kề sau ngày bế mạc đại hội lần này đến hết ngày bế mạc đại hội lần kế tiếp. Số văn bản viết bằng chữ số ả rập.

b. Ký hiệu văn bản gồm 2 nhóm chữ viết tắt của tên thể loại văn bản theo quy định về thể thức văn bản công đoàn là tên cơ quan (hoặc liên cơ quan) ban hành văn bản. Ghi đầy đủ tên tắt của cơ quan ban hành; giữa số và ký hiệu có dấu gạch chéo (/), giữa tên loại văn bản và tên cơ quan có dấu gạch ngang (-).

Số và ký hiệu văn bản được trình bày cân đối dưới tên cơ quan ban hành văn bản (ô số 3 - Phụ lục II).

Ví dụ:

Quyết định của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn ghi số và ký hiệu:

Tổng Liên Đoàn Lao Động

Việt Nam

––––––––––––

Số: 127/ QĐ- TLĐ

Tổng liên đoàn LĐVN

LĐLĐ tỉnh Bến Tre

––––––––––––

Số: 127/ QĐ- LĐLĐ

c. Những số và ký hiệu đặc thù được vận dụng thống nhất:

- Một số tên loại văn bản được ghi thống nhất ký hiệu để tránh trùng lập khi viết tắt như sau: (Phụ lục I - Bảng chữ viết tắt tên loại văn bản và bản sao).

Ví dụ:

Quyết định, Quy định: QĐ

Chỉ thị: CT

Chương trình: Ctr

Thông tri, Tờ trình: TTr

- Văn bản của Uỷ ban Kiểm tra công đoàn các cấp: UBKT

- Số và ký hiệu văn bản của Đại hội công đoàn các cấp (Đoàn Chủ tịch, đoàn Thư ký, Ban Thẩm tra tư các đại biểu, Ban Kiểm phiếu) được đánh liên tục từ số 01 cho tất cả các loại văn bản kể từ ngày khai mạc đến hết ngày bế mạc đại hội với ký hiệu là: Số:......./ĐH.

- Số và ký hiệu văn bản của ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng, đoàn kiểm tra, tổ công tác... được đánh liên tục từ 01 cho tất cả các loại văn bản của từng ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng theo nhiệm kỳ cơ quan công đoàn cùng cấp; ký hiệu là tên viết tắt của ban chỉ đạo, tiểu ban, hội đồng (BCĐ, TB, HĐ)...

- Thể loại quyết định và quy định khi ban hành độc lập của cùng một cơ quan công đoàn được đánh chung một hệ thống số - ký hiệu.

4.  Nội dung văn bản.

Nội dung văn bản theo thể thức văn bản công đoàn là thành phần chủ yếu của một văn bản.

a. Nội dung văn bản phải bảo đảm những yêu cầu sau:

- Phù hợp với hình thức văn bản được sử dụng.

- Phù hợp với đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước; hợp hiến, hợp pháp và hợp lý.

- Các vấn đề, sự việc được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, chính xác.

- Sử dụng ngôn ngữ viết; dùng từ ngữ phổ thông, đơn nghĩa; không dùng từ ngữ địa phương và từ ngữ nước ngoài nếu không thật sự cần thiết.

- Sử dụng văn phong hành chính; cách diễn đạt đơn giản, dễ hiểu.

- Không viết tắt những từ, cụm từ không thông dụng. Đối với những từ, cụm từ được sử dụng nhiều lần trong văn bản thì có thể viết tắt nhưng các chữ viết tắt lần đầu của từ, cụm từ phải được đặt trong ngoặc đơn ngay sau từ, cụm từ đó.

- Các chữ viết hoa thực hiện theo đúng chính tả tiếng Việt.

- Khi viện dẫn các văn bản liên quan, phải ghi đúng tên loại và trích yếu nội dung văn bản; số, ký hiệu, ngày, tháng, năm và cơ quan, tổ chức ban hành vă bản.

b. Bố cục văn bản có thể theo phần, chương, mục, điều, khoản, điểm hoặc phân chia theo các phần, mục theo một trình tự nhất định.

Phần nội dung văn bản được trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung (số 6 - Phụ lục II).

5. Dịch vụ tại Luật ACC

Luật ACC xin gửi lời chào tới quý khách!

Tại ACC, quý khách có thể nhận được dịch vụ tư vấn và làm thủ tục trọn gói vô cùng nhanh chóng. Chúng tôi luôn đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu: Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn về quy trình, thủ tục thực hiện; hồ sơ cần chuẩn bị; hướng dẫn quý khách ký và hoàn thiện theo quy định; Tư vấn, hỗ trợ các vấn đề pháp lý liên quan 24/7.

6. Những câu hỏi thường gặp liên quan đến thể thức văn bản tổ chức công đoàn

6.1 Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của tổ chức công đoàn được hướng dẫn ở văn bản nào?

Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của tổ chức công đoàn được hướng dẫn ở văn bản Số: 1156/HD-TLĐ

6.2 Các thành phần thể thức bổ sung bao gồm những gì?

  • Dấu chỉ mức độ mật.
  • Dấu chỉ mức độ khẩn.
  • Chỉ dẫn về phạm vi phổ biến, dự thảo và tài liệu hội nghị

6.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về hướng dẫn trình bày theo thể thức văn bản tổ chức Công đoàn không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về hướng dẫn trình bày theo thể thức văn bản tổ chức Công đoàn uy tín, trọn gói cho khách hàng.

6.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về hướng dẫn trình bày theo thể thức văn bản tổ chức Công đoàn của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

Trên đây là một số chia sẻ về hướng dẫn trình bày theo thể thức văn bản tổ chức Công đoàn.Trong những năm vừa qua, Luật ACC luôn là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực dịch vụ pháp lý. Công ty chúng tôi với đội ngũ chuyên viên chuyên nghiệp luôn sẵn lòng hỗ trợ và đáp ứng tối đa những yêu cầu của quý khách. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh và chính xác nhất theo:

Email: [email protected]

Hotline: 1900 3330

Zalo: 084 696 7979

✅ Thể thức văn bản: Tổ chức Công đoàn
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (448 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo