Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu gạo [Chi tiết 2022]

Mặc dù là quốc gia xếp thứ hạng cao về xuất khẩu gạo trên thế giới, song các doanh nghiệp trong nước vẫn nhập khẩu gạo về để tăng thêm sự lựa chọn cho người tiêu dùng trong nước. Hoạt động nhập khẩu gạo ngày càng diễn ra mạnh mẽ hơn. Vậy thủ tục để nhập khẩu gạo về Việt Nam được quy định như thế nào? Mời các bạn tham khảo bài viết Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu gạo [Chi tiết 2022] của Luật ACC nhé!

1. Quy định nhập khẩu gạo về Việt Nam 

– Mặt hàng “gạo” không thuộc trường hợp cấm nhập khẩu hay nhập khẩu có điều kiện theo quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ. Do đó, công ty có thể nhập khẩu như hàng hóa thông thường. Song các doanh nghiệp khi muốn nhập khẩu sẽ phải tuân thủ các điều kiện được quy định tại Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương. 

– Căn cứ Thông tư số 2515/QĐ-BNN-BVTV ngày 29/06/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS của danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của Việt Nam thì mặt hàng lúa gạo thuộc diện kiểm dịch thực vật. Do đó, khi nhập khẩu về nước các doanh nghiệp cũng phải thực hiện kiểm dịch đối với mặt hàng này.

– Căn cứ Quyết định số 4069/QĐ-BNN-QLCL ngày 14/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Công bố danh mục hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra an toàn thực phẩm trước khi thông quan thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì mặt hàng lúa gạo (mã HS 1006) thuộc diện phải kiểm tra an toàn thực phẩm trước khi thông quan.

– Về thủ tục hải quan nhập khẩu thực hiện theo Điều 16 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 5, khoản 7 Điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.

Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu gạo [Chi tiết 2022]

Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu gạo [Chi tiết 2022]

2. Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu gạo [Chi tiết 2022]

Mặt hàng gạo thuộc danh mục hàng hóa quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn.

Căn cứ theo THÔNG TƯ 11/2021/TT-BNNPTNT NGÀY 20/09/2021 VỀ BẢNG MÃ SỐ HS ĐỐI VỚI DANH MỤC HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VÀ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT, NHẬP KHẨU PHẢI KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH TRONG LĨNH VỰC  NN&PTNT 

THAY THẾ THÔNG TƯ 15/2018/TT-BNNPTNT ngày 29/10/2018

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2021.

Doanh nghiệp nhập khẩu gạo cần làm thủ tục kiểm dịch thực vật và kiểm tra an toàn thực phẩm khi nhập khẩu.

2.1 Hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng gạo nhập khẩu

Nghị định 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định các tổ chức; cá nhân đang tham gia sản xuất kinh doanh thực phẩm nhập khẩu trước khi đưa sản phẩm tiêu thụ trên thị trường phải tiến hành công bố chất lượng cho sản phẩm của công ty mình.

Thành phần hồ sơ tự công bố sản phẩm gạo nhập khẩu gồm có:

– Giấy đăng ký kinh doanh

– Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm

– Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm (về chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng và các chỉ tiêu vệ sinh liên quan).

– Nhãn sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm và dự thảo nội dung ghi nhãn phụ (có đóng dấu của thương nhân).

– Bản công bố tiêu chuẩn cơ sở

– Dự thảo nhãn phụ sản phẩm

Nộp hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm tại Chi Cục Vệ sinh an toàn thực phẩm.

2.2 Thủ tục hải quan nhập khẩu gạo

Hàng hóa khi nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam sẽ phải thực hiện thủ tục thông quan hàng hóa và đối với sản phẩm gạo cũng vậy. Hồ sơ hải quan nhập khẩu gạo sẽ theo khoản 5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC).

Bộ hồ sơ cơ bản gồm:

– Commercial Invoice (hóa đơn thương mại)

– Packing List

– Bill of Lading

– C/O form AI (nếu cần áp thuế ưu đãi đặc biệt)

– Các chứng từ khác (nếu có)

+ Trường hợp gạo lứt (mã HS thuộc nhóm 1006.20) có thuế suất thuế nhập khẩu là 0%

+ Trường hợp gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa được đánh bóng hoặc hồ (glazed) (mã HS thuộc nhóm 1006.30) thì thuế suất thuế nhập khẩu là 0%.

Trong biểu thuế nhập khẩu, mã HS của gạo thuộc phần II: Các sản phẩm thực vật và thuộc Chương 10: Ngũ cốc.

Mã HS 1006 (nhóm lớn):  Lúa gạo.

+ Mã HS 100620: Gạo lứt:

Mã HS 10062010: Gạo Thai Hom Mali;

Mã HS 10062090: Loại khác.

+ Mã HS 100620: Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa đánh bóng hạt hoặc hồ:

Mã HS 10063030: Gạo nếp;

Mã HS 10063040: Gạo Thai Hom Mali;

Mã HS 10063091: Loại khác: Gạo luộc sơ;

Mã HS 10063099: Loại khác

Để biết thêm về quy trình thủ tục hải quan nhập khẩu gạo bạn vui lòng tham khảo tại đây

3. Chính sách thuế nhập khẩu gạo

Khi nhập khẩu gạo về Việt Nam, các doanh nghiệp sẽ phải nộp hai khoản thuế bắt buộc đó chính là thuế nhập khẩu ưu đãi và thuế giá trị gia tăng.

  • Thuế VAT nhập khẩu gạo là 5%.
  • Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của gạo theo quy định hiện hành là 40%.

Nếu nhập khẩu gạo từ các quốc gia có tham gia FTA với Việt Nam, các doanh nghiệp có thể sẽ được hưởng ưu đãi thuế quan khi nhập khẩu hàng hóa nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện của hiệp định đưa ra. Chính vì thế, các doanh nghiệp nên lưu ý điều này để không bỏ lỡ các ưu đãi mà mình được nhận.

Xem thêm bài viết: Quy định về thuế nhập khẩu gạo vào việt nam

Trên đây là nội dung Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu gạo [Chi tiết 2022] mà Luật ACC muốn cung cấp tới quý bạn đọc. Nếu trong quá trình nghiên cứu, tham khảo bài viết còn nội dung nào chưa rõ bạn vui lòng phản hồi lại với chúng tôi để được kịp thời hỗ trợ, giải đáp. Ngoài ra tại Luật ACC chúng tôi cũng cung cấp dịch vụ hỗ trợ nhập khẩu gạo cho quý khách hàng có nhu cầu, rất mong được phục vụ và đồng hành cùng bạn!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo