Hướng dẫn thủ tục hải quan gia công lại (Cập nhật 2024)

Thủ tục hải quan gia công lại là trình tự bắt buộc thực hiện theo quy định của pháp luật. Vậy Gia công lại là gì? Khi gia công lại đối với hàng hóa xuất đi nước ngoài thì thủ tục hải quan thực hiện như thế nào và cần làm những gì? Bạn đang gặp thắc mắc liên quan đến vấn đề này? Bài viết dưới đây của Công ty Luật ACC sẽ hướng dẫn về thủ tục hải quan gia công lại, mời các bạn cùng theo dõi

thu-tuc-hai-quan-gia-cong-lai

Hướng dẫn thủ tục hải quan gia công lại 

 1. Hướng dẫn Thủ tục hải quan gia công lại

     Trường hợp tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài nhưng không trực tiếp gia công mà thuê tổ chức, cá nhân khác gia công toàn bộ hoặc gia công công đoạn (thuê gia công lại) thì tổ chức, cá nhân ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài là người làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, báo cáo quyết toán hợp đồng gia công với cơ quan hải quan thực hiện Thủ tục hải quan gia công lại và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện hợp đồng gia công này.

     Tổ chức, cá nhân ký kết hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài có trách nhiệm thông báo hợp đồng gia công lại cho Chi cục Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất theo các chỉ tiêu thông tin quy định lại theo mẫu số 23, mẫu số 24 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này qua Hệ thống hoặc theo mẫu số 18a/TB-HĐGCL/GSQL Phụ lục V Thông tư số 39/2018/TT-BTC bằng văn bản cho Chi cục Hải quan quản lý trước khi giao nguyên liệu, vật tư cho đối tác nhận gia công lại.

      Hàng hóa giao, nhận giữa các tổ chức, cá nhân Việt Nam với nhau không phải làm thủ tục hải quan nhưng phải lưu giữ các chứng từ liên quan đến việc giao nhận nguyên liệu, vật tư, sản phẩm, máy móc, thiết bị theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ kế toán, kiểm toán.

2. Hướng dẫn Thủ tục hải quan gia công lại đối với doanh nghiệp chế xuất

     Trường hợp thuê doanh nghiệp chế xuất gia công hoặc nhận gia công cho doanh nghiệp chế xuất thực hiện theo quy định

2.1. Hàng hóa do DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công

  •  Doanh nghiệp nội địa làm Thủ tục hải quan gia công lại theo quy định về gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài. Riêng về địa điểm làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp nội địa được lựa chọn thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX. Khi khai chỉ tiêu thông tin “số quản lý nội bộ doanh nghiệp” trên tờ khai hải quan, doanh nghiệp nội địa phải khai như sau: #&GCPTQ;
  • DNCX không phải làm Thủ tục hải quan gia công lại khi đưa hàng hóa vào nội địa để gia công và nhận lại sản phẩm gia công từ nội địa.
  • Trường hợp đưa hàng hóa từ DNCX vào thị trường nội địa để gia công, bảo hành, sửa chữa nhưng không nhận lại hàng hóa thì bên nhận gia công (doanh nghiệp nội địa) phải đăng ký tờ khai mới để thay đổi mục đích sử dụng 

2.2. Hàng hóa do DNCX nhận gia công cho doanh nghiệp nội địa

  • Doanh nghiệp nội địa làm Thủ tục hải quan gia công lại theo quy định về đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài. Riêng về địa điểm làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp nội địa được lựa chọn thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX. Khi khai chỉ tiêu thông tin “số quản lý nội bộ doanh nghiệp” trên tờ khai hải quan, doanh nghiệp nội địa phải khai như sau: #&GCPTQ;
  • DNCX không phải làm tục hải quan khi nhận hàng hóa từ nội địa để gia công và trả lại sản phẩm gia công vào nội địa.

2.3. Đối với hàng hóa do DNCX thuê DNCX khác gia công

 DNCX thuê gia công và DNCX nhận gia công không phải thực hiện Thủ tục hải quan gia công lại khi giao, nhận hàng hóa phục vụ hợp đồng gia công, sản phẩm gia công.

3. Quy định về thuế khi thực hiện thủ tục gia công lại

Khoản 2 điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính phủ quy định:

“Điều 10. Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu

  1. Cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:
  2. b) Người nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân nhận gia công lại cho người nộp thuế có cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu trên lãnh thổ Việt Nam và thực hiện thông báo cơ sở gia công, sản xuất theo quy định của pháp luật về hải quan và thông báo hợp đồng gia công cho cơ quan hải quan.”

4. Hướng dẫn thực hiện trách nhiệm thông báo của cơ sở giao gia công lại

- Căn cứ khoản 36 điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính quy định:

“36. Điều 56 được sửa đổi bổ sung như sau:

“Điều 56. Thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu; hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công

1.Thông báo cơ sở gia công, gia công lại, cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu (sau đây gọi là thông báo CSSX)

a) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân:

a.1) Thông báo CSSX theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 20 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này và các chứng từ khác kèm theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP cho Chi cục Hải quan do tổ chức, cá nhân dự kiến lựa chọn làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 58 (sau đây gọi là Chi cục Hải quan quản lý) Thông tư này thông qua Hệ thống, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân là doanh nghiệp chế xuất (sau đây gọi là DNCX).”

       Như vậy, giao nguyên liệu, vật tư cho đối tác nhận gia công lại, công ty phải thực hiện thông báo cơ sở gia công lại và hợp đồng gia công lại cho cơ quan Hải quan nơi đã thông báo cơ sở sản xuất ban đầu. Công ty chỉ được phép chuyển nguyên liệu đi gia công lại sau khi đã có ý kiến của cơ quan hải quan thực hiện thủ tục hải quan gia công lại

5. Hướng dẫn các trường hợp kiểm tra hàng hóa gia công lại

- Căn cứ khoản 17 điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính quy định:

“17. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 3 Điều 39 như sau:

“1. Các trường hợp kiểm tra:

a) Tổ chức, cá nhân lần đầu tiên nhập khẩu hàng hóa để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu;

b) Khi phát hiện có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân thay đổi thông tin về địa chỉ, ngành hàng, quy mô, năng lực sản xuất nhưng không thông báo với cơ quan hải quan;

c) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa để gia công cho thương nhân nước ngoài nhưng thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện gia công lại toàn bộ hợp đồng gia công;

d) Khi phát hiện dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân lưu giữ nguyên liệu vật tư, linh kiện nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu ngoài các địa điểm đã thông báo với cơ quan hải quan;

đ) Các trường hợp khác kiểm tra trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro.

Cơ quan Hải quan sẽ căn cứ vào các quy định trên để xem xét việc kiểm tra cơ sở gia công lại của công ty và có kết luận cụ thể để chấp nhận việc thông báo gia công lại theo quy định.

6. Những câu hỏi thường gặp.

6.1. Trường hợp thuê gia công lại thì có cần phải kiểm tra cơ sở gia công hay không?

Căn cứ khoản 1 Điều 39 Nghị định 08/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 17 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP quy định:

"Điều 39. Kiểm tra cơ sở gia công, sản xuất, năng lực gia công, sản xuất
1. Các trường hợp kiểm tra:
a) Tổ chức, cá nhân lần đầu tiên nhập khẩu hàng hóa để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu;
b) Khi phát hiện có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân thay đổi thông tin về địa chỉ, ngành hàng, quy mô, năng lực sản xuất nhưng không thông báo với cơ quan hải quan;
c) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa để gia công cho thương nhân nước ngoài nhưng thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện gia công lại toàn bộ hợp đồng gia công."

Theo đó kiểm tra cơ sở gia công trong các trường hợp sau:

- Tổ chức, cá nhân lần đầu tiên nhập khẩu hàng hóa để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu;

- Khi phát hiện có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân thay đổi thông tin về địa chỉ, ngành hàng, quy mô, năng lực sản xuất nhưng không thông báo với cơ quan hải quan;

- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa để gia công cho thương nhân nước ngoài nhưng thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện gia công lại toàn bộ hợp đồng gia công.

6.2. Nội dung kiểm tra cơ sở được thuê gia công lại gồm những nội dung nào?

Theo khoản 3 Điều 57 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 37 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định về nội dung kiểm tra cơ sở được thuê gia công lại.

6.3. Có cần thông báo cơ sở thuê gia công lại cho chi cục Hải quan không?

Căn cứ Điều 56 Thông tư 38/2015/TT-BTC sửa đổi bởi khoản 36 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định:

Điều 56. Thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu; hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công
1. Thông báo cơ sở gia công, gia công lại, cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu (sau đây gọi là thông báo CSSX)
a) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân:
a.1) Thông báo CSSX theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 20 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này và các chứng từ khác kèm theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP cho Chi cục Hải quan do tổ chức, cá nhân dự kiến lựa chọn làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 58 (sau đây gọi là Chi cục Hải quan quản lý) Thông tư này thông qua Hệ thống, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân là doanh nghiệp chế xuất (sau đây gọi là DNCX)."

Như vậy theo quy định trên thì tổ chức phải thực hiện thông báo cơ sở sản xuất theo quy định của pháp luật về hải quan.

6.4. Hồ sơ cần chuẩn bị?

- Hồ sơ chuẩn bị để tiến hành thủ tục hải quan hàng gia công:

+ Tờ khai hải quan xuất khẩu, nhập khẩu.

+ Theo quy định tại Điều 24 Luật Hải quan, các chứng từ đi kèm tờ khai (dạng điện tử hoặc văn bản giấy)

- Số lượng hồ sơ: 01 bản giấy hoặc điện tử.

      Trên đây, Công ty Luật ACC - Đồng hành pháp lý cùng bạn đã Hướng dẫn thủ tục hải quan gia công lại. Đối với sự tin cậy của khách hàng, Luật ACC sẽ luôn cố gắng hơn nữa để khách hàng có được sự hài lòng nhất. Nếu bạn đang gặp thắc mắc muốn nhận tư vấn, hỗ trợ Thủ tục hải quan gia công lại hay những vấn đề khác quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi. Công ty Luật ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ quý khách hàng!
Email: [email protected]
Hotline: 1900 3330
Zalo: 084 696 7979

✅ Hướng dẫn: ⭕ thủ tục hải quan gia công lại
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1157 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo