Bạn quan tâm đến thực hiện thủ tục hải quan, bạn băn khoăn các vấn đề liên quan đến lệ phí thủ tục hải quan? Bạn không biết pháp luật hiện nay quy định như thế nào về mức lệ phí làm thủ tục hải quan, cách thức đóng cũng như mẫu nộp lệ phí này như thế nào? Hãy để Luật ACC làm rõ những nội dung này giúp bạn bằng bài viết Hướng dẫn nộp lệ phí thủ tục hải quan (Chi tiết 2023) dưới đây nhé!
1. Mẫu nộp lệ phí thủ tục hải quan là gì?
Theo cách giải thích của Luật Hải quan năm 2014:
Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
Như vậy, có thể hiểu đơn giản, thủ tục hải quan là các thủ tục cần thiết để đảm bảo hàng hóa, phương tiện vận tài được xuất khẩu hoặc nhập khẩu qua biên giới.
Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước để đóng lệ phí hải quan là giấy tờ quan trọng nhằm chứng minh xác thực bạn hoặc doanh nghiệp bạn đã nộp đầy đủ những khoản tiền theo đúng quy định của nhà nước.
Mẫu giấy nộp tiền hiện nay là mẫu C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư 84/2016/TT-BTC
Hướng dẫn nộp lệ phí thủ tục hải quan (Chi tiết 2023)
2. Mẫu nộp lệ phí thủ tục hải quan mới nhất 2023
Mẫu số: C1-02/NS (Ban hành kèm theo Thông tư số 84/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính) |
|||
Không ghi vào khu vực này | GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt □ Chuyển khoản □ Loại tiền: VND □ USD □ Khác: ………... |
Mã hiệu: ………
Số: …………… |
|
Số tham chiếu(1):…………………
Người nộp thuế: ……………………………………………………….. Mã số thuế:
Địa chỉ:
…………………………………………… Quận/Huyện: …………………… Tỉnh, TP:
Người nộp thay:
Địa chỉ:
…………………………………………… Quận/Huyện: …………………… Tỉnh, TP:
Đề nghị NH/ KBNN: ……………………….. trích TK số: ………………………. hoặc thu tiền mặt để nộp NSNN theo: TK thu NSNN □ TK tạm thu □ TK thu hồi hoàn thuế GTGT □
vào tài khoản của KBNN: ……………………………………………. Tỉnh, TP:
Mở tại NH ủy nhiệm thu:
Nộp theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm toán nhà nước □ Thanh tra tài chính □
Thanh tra Chính phủ □ Cơ quan có thẩm quyền khác □
Tên cơ quan quản lý thu:
Phần dành cho người nộp thuế ghi | Phần dành cho NH ủy nhiệm thu/ NH phối hợp thu/ KBNN ghi | ||||||
STT | Số tờ khai/ Số quyết định / Số thông báo | Kỳ thuế/ Ngày quyết định/ Ngày thông báo | Nội dung các khoản nộp NSNN | Số nguyên tệ | Số tiền VND | Mã chương | Mã tiểu mục |
Tổng cộng |
Tổng số tiền ghi bằng chữ (2):
PHẦN DÀNH CHO KBNN GHI KHI HẠCH TOÁN: | |
Mã CQ thu: ………………………..
Mã ĐBHC: ……………………….. |
Nợ TK: …………………….
Có TK: …………………….. |
NGƯỜI NỘP TIỀN Ngày... tháng... năm... |
NGÂN HÀNG/ KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày... tháng... năm... |
||||
Người nộp tiền | Kế toán trưởng | Thủ trưởng đơn vị | Thủ quỹ | Kế toán | Kế toán trưởng |
(Ghi chức danh, ký, họ tên và đóng dấu) |
Ghi chú: Trường hợp nộp thuế điện tử: Người nộp tiền, Tổ chức T-VAN (nếu có), Tổng cục Thuế (nếu có), Ngân hàng/ Kho bạc Nhà nước thực hiện ký số; ghi tên; ngày, giờ
(1) Trường hợp nộp thuế điện tử từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, hệ thống tự động điền số tham chiếu để phục vụ công tác quản lý.
(2) Trường hợp nộp tiền bằng VND thì ghi bằng chữ theo tổng số tiền VND; Trường hợp nộp tiền bằng ngoại tệ thì ghi bằng chữ theo tổng số nguyên tệ và loại ngoại tệ.
3.Hướng dẫn nộp phí/lệ phí hải quan
Thời gian qua, nhiều doanh nghiệp đã nộp lệ phí hải quan qua các ngân hàng, tiền đã về tài khoản của cơ quan Hải quan nhưng hệ thống của cơ quan Hải quan không tự động trừ nợ, các tờ khai của doanh nghiệp vẫn bị treo nợ lệ phí hải quan.
Lý do: dữ liệu trên giấy nộp tiền của các ngân hàng truyền sang hệ thống hải quan có một số thông tin sai như số tờ khai là “chín số 9” hoặc “mười một số 9”, thay vì phải ghi chính xác là 9999999999 (10 chữ số 9), hoặc loại hình không ghi là “N/A” nên tiền được chuyển vào hệ thống không tự động thanh khoản được.
Nguyên nhân: Người nộp lệ phí ghi sai thông tin trên Giấy nộp tiền qua ngân hàng, hoặc nhân viên ngân hàng khi nhập dữ liệu vào hệ thống không chính xác.
Cách khắc phục: đề nghị khi thực hiện nộp tiền phí/lệ phí hải quan, người nôp thực hiện ghi thông tin trên Giấy nộp tiền lệ phí để Hệ thống hải quan tự động trừ nợ như sau:
(1) Tên cơ quan thu: Chi cục nơi đăng ký tờ khai;
Mã cơ quan thu của Chi cục nơi đăng ký tờ khai
Số tài khoản tạm thu “3511”; tại Kho bạc Nhà nước nơi Chi cục đăng ký tờ khai mở tài khoản.
Mã tiểu mục: 2663; mã chương: theo mã chương của từng doanh nghiệp.
(2) Trường hợp nộp lệ phí cho nhiều tờ khai, để Hệ thống tự động trừ nợ, cần ghi: số tờ khai là: 9999999999 (mười số 9); loại hình là: N/A (không xác định); ngày đăng ký là ngày nộp tiền lệ phí.
(3) Trường hợp nộp lệ phí cho từng tờ khai: ghi chi tiết số tờ khai, loại hình, ngày đăng ký của tờ khai
4. Cách thức nộp phí làm thủ tục hải quan
Phí, lệ phí nộp bằng tiền mặt hoặc nộp bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định tại Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 136/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2017/TT-BTC. Lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước hoặc tài khoản của tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí. Phí nộp vào tài khoản tiền gửi thu phí của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước hoặc tài khoản của tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí.
Trường hợp đăng ký tờ khai nhiều lần trong tháng, người nộp phí, lệ phí đăng ký với tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo tháng.
Căn cứ danh sách các tờ khai phải nộp phí, lệ phí do cơ quan hải quan thông báo. Chậm nhất trong thời gian 10 ngày đầu của tháng tiếp theo, người nộp phí, lệ phí phải nộp phí, lệ phí theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 4 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ.
5. Các đối tượng được miễn thu phí, lệ phí hải quan
Miễn thu phí hải quan và lệ phí hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh đối với tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải trong các trường hợp sau:
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, cá nhân (được miễn thuế trong định mức theo quy định); quà biếu, quà tặng vì mục đích nhân đạo, từ thiện; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người; hàng bưu phẩm, bưu kiện được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh có trị giá từ 1.000.000 đồng Việt Nam trở xuống hoặc có số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 100.000 đồng Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá hải quan dưới 500.000 đồng Việt Nam hoặc có tổng số tiền thuế (các khoản thuế theo quy định) phải nộp dưới 50.000 Việt Nam đồng Việt Nam cho một lần xuất khẩu, nhập khẩu.
- Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới trong định mức theo quy định.
- Phương tiện vận tải thường xuyên qua lại biên giới được quản lý theo phương thức mở sổ theo dõi, không quản lý bằng tờ khai.
- Hàng hóa, phương tiện vận tải quá cảnh được miễn phí, lệ phí theo quy định tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc cam kết của Chính phủ Việt Nam.
6. Quy định về việc kê khai, nộp phí, lệ phí hải quan
Căn cứ điều 5 Thông tư 14/2021/TT-BTC thì việc kê khai, nộp phí, lệ phí hải quan được quy định như sau:
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí của người nộp
Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này khi:
a) Đăng ký tờ khai đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
b) Đề nghị cấp sổ ATA đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập theo quy định tại Nghị định số 64/2020/NĐ-CP .
c) Khi nộp đơn đề nghị cơ quan hải quan kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Phí, lệ phí nộp bằng tiền mặt hoặc nộp bằng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định tại Thông tư số 13/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc quản lý thu, chi bằng tiền mặt qua hệ thống Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 136/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2017/TT-BTC. Lệ phí nộp vào ngân sách nhà nước hoặc tài khoản của tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí. Phí nộp vào tài khoản tiền gửi thu phí của cơ quan hải quan mở tại Kho bạc Nhà nước hoặc tài khoản của tổ chức được ủy nhiệm thu phí, lệ phí.
Trường hợp đăng ký tờ khai nhiều lần trong tháng, người nộp phí, lệ phí đăng ký với tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí theo tháng.
Xem thêm bài viết: Mức phí phải nộp khi làm thủ tục hải quan (Cập nhật 2023)
7. Thời hạn nộp phí làm thủ tục hải quan
Căn cứ danh sách các tờ khai phải nộp phí, lệ phí do cơ quan hải quan thông báo. Chậm nhất trong thời gian 10 ngày đầu của tháng tiếp theo, người nộp phí, lệ phí phải nộp phí, lệ phí theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 4 Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước và Thông tư số 184/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục về kê khai, bảo lãnh tiền thuế, thu nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, tiền phí, lệ phí, các khoản thu khác, đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh để nộp tiền phí, lệ phí hoặc yêu cầu trích chuyển tiền nộp phí, lệ phí theo quy định.
Trên đây là những thông tin có chọn lọc, nghiên cứu trên cơ sở quy định pháp luật hiện hành và thực tế thực hiện mà Luật ACC muốn cung cấp cho bạn đọc về Hướng dẫn nộp lệ phí thủ tục hải quan (Chi tiết 2023). Hy vọng những kiến thức này hữu ích và giúp quá trình thực hiện của doanh nghiệp bạn trở nên thuận tiện dễ dàng hơn. Trong quá trình tham khải bài viết, nếu còn nội dung nào chưa rõ hoặc thắc mắc, bạn vui lòng phản hồi bài viết để các chuyên viên tư vấn của Luật ACC hỗ trợ bạn kịp thời nhé!
Nội dung bài viết:
Bình luận