Hướng dẫn cách kê khai Thuế Nhà Thầu [Đầy đủ và chi tiết]

Hiện nay, phần lớn thủ tục kê khai thuế nhà thầu đang được các nhà thầu nước ngoài tự hiện, song vẫn còn tồn tại một số hạn chế về mặt hiệu quả. Chính vì vậy, nhiều nhà thầu có nhu cầu cần được hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu. Vì lẽ đó, trong phạm vi bài viết này, ACC Group sẽ hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu để nhà thầu thực hiện thủ tục này dễ dàng hơn.

thue-nha-thau-doi-voi-ca-nhan-nuoc-ngoai

Hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu (Cập nhật 2023)

1. Thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với cá nhân, tổ chức (nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài) khi kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam theo quy định. Do vậy, thuế nhà thầu được hiểu là thuế đánh lên các đối tượng là nhà thầu nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam và có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

2. Các loại thuế nhà thầu?

Hiện nay, theo quy định của pháp luật về thuế, thuế nhà thầu bao gồm nghĩa vụ nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định khi kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Thuế nhà thầu nước ngoài là một trong những nghĩa vụ tài chính quan trọng mà nhà thầu nước ngoài phải thực hiện với Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khi thực hiện hoạt động kinh doanh của mình ở Việt Nam. Để hỗ trợ cho nhà thầu nước ngoài cũng như các quý khách hàng hiểu hơn về loại thuế này, ACC Group mời bạn đọc theo dõi bài viết Thuế nhà thầu nước ngoài.

3. Cơ sở pháp lý về thuế nhà thầu?

Hiện nay văn bản pháp lý liên quan đến thuế nhà thầu nước ngoài gồm một số văn bản sau:

- Về thuế GTGT trong FCT:

+ Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;

+ Luật Thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 (bổ sung);

+ Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2013 (hướng dẫn);

- Về thuế TNDN trong FCT:

+ Luật Thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008;

+ Luật Thuế TNDN số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 (bổ sung);

+ Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 (hướng dẫn);

- Về quản lý thuế điều chỉnh về FCT:

+ Luật Quản lý thuế 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

+ Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

- Hướng dẫn chi tiết:

+ Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 08 năm 2014 (hướng dẫn);

+ Một số công văn, văn bản chi tiết hướng dẫn từng trường hợp cụ thể.

4. Kê khai thuế nhà thầu là gì?

Kê khai thuế nhà thầu là việc người nộp thuế trình bày các số liệu, hồ sơ liên quan đến nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế. Hồ sơ kê khai thuế được chấp nhận thì người nộp thuế phải nộp số thuế đã khai, đã tính theo đúng thời hạn quy định vào Ngân sách nhà nước.

5. Hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu trên hỗ trợ kê khai (HTKK)

Dưới đây là các bước hướng dẫn cách kê khai thuế nhà thầu trên HTKK và chi tiết cách kê khai thuế nhà thầu theo mẫu 01/NTNN.

Bước 1: Đăng nhập vào HTKK bằng mã số thuế nhà thầu.

Bước 2: Chọn “Thuế nhà thầu” => Chọn “Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài – 01/NTNN” (Mẫu 03/NTNN là mẫu tờ khai dành cho nhà thầu nước ngoài nộp trực tiếp) => Chọn kỳ tính thuế phù hợp.

Sau khi chọn xong, màn hình sẽ xuất hiện “Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài – Mẫu 01/NTNN”. Dưới đây là cách lập tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài mẫu 01/NTNN chi tiết:

Cột 1: “Nội dung”

- Chỉ tiêu này phản ánh nội dung công việc mà nhà thầu nước ngoài thực hiện theo từng hợp đồng ký kết với bên Việt Nam. Người nộp thuế khai vào chỉ tiêu này chi tiết các hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ của nhà thầu theo các nhóm ngành nghề tương ứng theo hợp đồng, với các mức tỷ lệ GTGT, tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu… khác nhau.

- Trường hợp bên Việt Nam ký hợp đồng với nhiều nhà thầu nước ngoài hoặc một nhà thầu nước ngoài nhưng có nhiều hợp đồng nhà thầu thì kê khai riêng theo từng hợp đồng thầu.

- Trường hợp trong hợp đồng nhà thầu có các hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ tính thuế theo tỷ lệ GTGT, tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu khác nhau thì NNT khai thuế tách riêng giá trị của từng hoạt động kinh doanh; nếu không tách riêng được thì khai chung vào một dòng và áp dụng tỷ lệ GTGT, tỷ lệ thuế GTGT, tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị hợp đồng.

Cột 2: “Mã số thuế”

Người nộp thuế ghi mã số thuế của các nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng nhà thầu.

Cột 3: “Hợp đồng số … ngày… tháng…”

Ghi thông tin về hợp đồng Nhà thầu với từng Nhà thầu nước ngoài, bao gồm: số hợp đồng và ngày, tháng ký hợp đồng giữa bên Việt Nam và nhà thầu.

Cột 4: “Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT”

- Chỉ tiêu này phản ánh số tiền thực thanh toán trong kỳ của bên Việt Nam cho Nhà thầu nước ngoài. Số tiền thanh toán được kê khai chi tiết theo từng nội dung công việc trong hợp đồng.

- Trường hợp trong tháng có nhiều lần thanh toán cho cùng một hợp đồng Nhà thầu, số tiền ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số tiền thanh toán trong tháng.

Cột 5: “Ngày thanh toán”

- Người nộp thuế kê khai vào chỉ tiêu này ngày thanh toán tương ứng với số tiền cho từng hoạt động kinh doanh của từng hợp đồng nhà thầu.

- Trường hợp kê khai thuế nhà thầu theo tháng mà trong tháng có nhiều lần thanh toán thì không kê chỉ tiêu này.

Cột 6: “Doanh thu tính thuế GTGT”

- Là toàn bộ doanh thu chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do bên Việt Nam trả thay.

- Cách xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:

+ Trường hợp giá trị hợp đồng không bao gồm thuế GTGT phải nộp:

Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT / (1 – Tỷ lệ % để tính thuế trên doanh thu

+ Trường hợp Nhà thầu nước ngoài giao bớt giá trị hợp đồng cho nhà thầu phụ:

Doanh thu tính thuế GTGT của nhà thầu nước ngoài không bao gồm giá trị công việc do Nhà thầu phụ Việt Nam hoặc nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện.

Cột 7: “ Tỷ lệ % thuế GTGT trên doanh thu”

- Người nộp thuế xác định tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu tính thuế đối với hoạt động kinh doanh do nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng và ghi vào chỉ tiêu này.

- Tỷ lệ (%) GTGT được quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính và được xác định cho từng ngành nghề cụ thể sau:

  1. Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị có tỷ lệ 5%.
  2. Sản xuất, vận tải. dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị có tỷ lệ 3%.
  3. Hoạt động kinh doanh khác có tỷ lệ 2%.
    Cột 8: “Thuế GTGT phải nộp”

- Chỉ tiêu này phản ánh tiền thuế GTGT phải nộp của nhà thầu nước ngoài trong kỳ tính thuế.

- Thuế GTGT phát sinh trong kỳ được tính theo công thức:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Cột 9: “Doanh thu tính thuế TNDN”

- Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu đã bao gồm tất cả các khoản thuế và chi phí khác do bên Việt Nam trả thay trừ thuế GTGT.

- Cách xác định doanh thu tính thuế cho trường hợp doanh thu nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp:

Doanh thu tính thuế = Doanh thu tính thuế không bao gồm thuế TNDN / ( 1 – Tỷ lệ tính thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế)

Cột 10: “Tỷ lệ thuế TNDN”

Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu được quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính và được xác định cho từng ngành nghề cụ thể như sau:

  1. Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị; phân phối cung ứng hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt nam (bao gồm cả cung ứng hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức cá nhân nước ngoài; cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms) có tỷ lệ thuế TNDN 1%.
  2. Dịch vụ cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan có tỷ lệ thuế TNDN 5%. Dịch vụ quản lý nhà hàng khách sạn, casino có tỷ lệ thuế TNDN 10%. Dịch vụ tài chính phát sinh có tỷ lệ thuế TNDN 2%.
  3. Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển có tỷ lệ thuế TNDN 2%.
  4. Xây dựng, lắp đặt, có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị có tỷ lệ thuế TNDN 2%.
  5. Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển đường hàng không) có tỷ lệ thuế TNDN 2%.
  6. Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng chuyển nhượng tái bảo hiểm có tỷ lệ thuế TNDN 0.1%.
  7. Lãi tiền vay có tỷ lệ thuế TNDN 5%.
  8. Thu nhập bản quyền có tỷ lệ thuế TNDN 10%.

Cột 11: “Số thuế được miễn giảm theo Hiệp định”

- Chỉ tiêu này phản ánh số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần đã ký kết giữa Việt Nam và quốc gia/ vùng lãnh thổ mà nhà thầu nước ngoài thuộc đối tượng cư trú.

- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài thuộc diện miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thì bên Việt nam ký hợp đồng gửi cho cơ quan thuế Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định trong thời hạn 5 ngày trước thời hạn khai thuế. Trường hợp năm trước đó đã thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định thì các năm tiếp theo chỉ cần thông báo các bản chụp hợp đồng kinh tế mới ký kết với các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam và nước ngoài (nếu có) có xác nhận của người nộp thuế.

- Trường hợp Nhà thầu nước ngoài không thuộc diện miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần thì không kê khai vào chỉ tiêu này.

Cột 12: “Thuế TNDN phải nộp”

Chỉ tiêu này xác định thuế TNDN phải nộp của nhà thầu nước ngoài trong kỳ tính thuế. Thuế TNDN phải nộp được tính theo công thức:

Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Sau khi kê khai xong, bạn nhập vào dòng tổng cộng ở 2 cột 8 và cột 12 khi đó phần mềm HTKK sẽ tổng hợp ra số thuế nhà thầu phải nộp.

Bước 3: Kết xuất file XML để nộp qua mạng.

6. Những câu hỏi thường gặp.

6.1. Hồ sơ khai thuế đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài bao gồm những gì?

  • Thành phần hồ sơ gồm:

+Tờ khai thuế theo mẫu số 03/NTNN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC;

+ Bản chụp hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có xác nhận của người nộp thuế (đối với lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng nhà thầu);

+  Bản chụp giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề có xác nhận của người nộp thuế.

  • Số lượng hồ sơ: 1 bộ

6.2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài?

Thời hạn nộp hồ sơ:

Bên Việt Nam ký hợp đồng với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu nước ngoài ký hợp đồng với Nhà thầu phụ nước ngoài có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với cơ quan thuế địa phương trong phạm vi 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ khi ký hợp đồng để cơ quan thuế cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài có trách nhiệm khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đối với doanh thu phát sinh kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế.

6.3. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài?

Nơi nộp hồ sơ:

Đối với hợp đồng nhà thầu là hợp đồng xây dựng, lắp đặt thì nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho Cục thuế hoặc Chi cục Thuế do Cục trưởng Cục Thuế nơi diễn ra hoạt động xây dựng, lắp đặt quy định.

6.4. Thời điểm kê khai thuế nhà thầu như thế nào?

Thời điểm kê khai thuế nhà thầu được căn cứ như sau:

- Kê khai thuế nhà thầu theo lần phát sinh:

Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho NTNN và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà thầu

- Kê khai thuế nhà thầu theo tháng:

Trường hợp bên Việt Nam thanh toán cho NTNN nhiều lần trong tháng thì có thể đăng ký khai thuế theo tháng thay cho việc khai theo từng lần phát sinh thanh toán tiền cho NTNN.

Trên đây là toàn bộ nội dung Hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu (Cập nhật 2022) trên Hỗ trợ khai thuế mà ACC gửi tới quý khách hàng. Đây là một hoạt động đòi hỏi sự am hiểu pháp luật cao, nếu không tự tin quý khách có thể sử dụng dịch vụ hướng dẫn kê khai thuế nhà thầu của chúng tôi. Dịch vụ Công ty Luật ACC sẽ giúp quý vị hoàn thành thủ tục kê khai nhà thầu qua hệ thống HTKK hay lập tờ khai quyết toán thuế nhà thầu. Hãy để Công ty Luật ACC giúp quý vị hoàn thành nhanh chóng mà không khiến bạn phải mất thời gian sửa đổi khi gặp sai sót.

✅ Hướng dẫn: Kê khai thuế nhà thầu
✅ Dịch vụ: ⭐ Trọn Gói - Tận Tâm
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo