
1. Điều kiện để được kê khai thuế
– Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
– Dự án đầu tư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối tượng được phê duyệt theo quy định của pháp luật về đầu tư thì phải có phương án đầu tư được người có thẩm quyền ra quyết định đầu tư phê duyệt (Theo khoản 12, Điều 1 thông tư 26/2015/TT-BTC)
2. Hồ sơ khai thuế GTGT
+ Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư – Mẫu 02/GTGT
+ Các tài liệu giải trình kèm theo (nếu có)
Hồ sơ khai thuế GTGT Mẫu 02/GTGT là một phần quan trọng trong quá trình nộp thuế của doanh nghiệp. Dưới đây là các thông tin chính cần bao gồm trong hồ sơ này:
-
Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp: Ghi rõ tên đầy đủ của doanh nghiệp.
- Mã số thuế: Điền đúng mã số thuế của doanh nghiệp theo quy định của cơ quan thuế.
- Địa chỉ trụ sở chính: Cung cấp thông tin về địa chỉ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
-
Kỳ tính thuế:
- Xác định kỳ tính thuế (tháng, quý) mà hồ sơ này áp dụng.
-
Doanh số bán hàng và dịch vụ:
- Tổng giá trị doanh số bán hàng và dịch vụ chịu thuế GTGT trong kỳ.
- Phân loại doanh số theo các mức thuế GTGT khác nhau nếu có.
-
Thuế GTGT đã khấu trừ:
- Nếu có thuế GTGT đã khấu trừ từ các kỳ trước, cung cấp thông tin chi tiết về số tiền này.
-
Thuế GTGT phải nộp:
- Tính toán và ghi rõ số tiền thuế GTGT phải nộp trong kỳ tính thuế.
-
Các chứng từ kèm theo:
- Ghi rõ các chứng từ, hóa đơn, biên lai và các tài liệu khác đi kèm để chứng minh số liệu trong hồ sơ.
-
Chữ ký và dấu của người đại diện doanh nghiệp:
- Đề xuất người đại diện của doanh nghiệp ký tên và đóng dấu xác nhận trên hồ sơ.
Lưu ý rằng mẫu 02/GTGT có thể được cập nhật theo các quy định mới từ cơ quan thuế, do đó, luôn kiểm tra và áp dụng các biểu mẫu mới nhất để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ theo quy định pháp luật.
-
Nơi nộp hồ sơ:
- Xác định địa điểm cụ thể để nộp hồ sơ khai thuế GTGT, bao gồm tên cơ quan thuế, địa chỉ và các thông tin liên lạc liên quan.
-
Thời hạn nộp:
- Ghi rõ thời hạn cuối cùng để nộp hồ sơ khai thuế GTGT. Đảm bảo doanh nghiệp tuân thủ thời gian nộp theo quy định của cơ quan thuế.
-
Kèm theo các tài liệu hỗ trợ:
- Liệt kê và mô tả các tài liệu hỗ trợ cần đi kèm với hồ sơ khai thuế GTGT, như hóa đơn, chứng từ, và các giấy tờ khác.
-
Phương pháp nộp hồ sơ:
- Mô tả cách thức nộp hồ sơ, có thể thông qua hình thức nộp trực tuyến, nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, hoặc qua dịch vụ bưu chính.
-
Phụ lục và chú ý:
- Đính kèm bất kỳ phụ lục nào cần thiết hoặc chú ý đặc biệt khi điền hồ sơ khai thuế GTGT.
-
Lưu ý quan trọng:
- Cung cấp các thông báo hoặc lưu ý quan trọng khác mà doanh nghiệp cần biết khi nộp hồ sơ khai thuế GTGT.
Nhớ kiểm tra kỹ các thông tin trước khi nộp để tránh sai sót và đảm bảo tính chính xác của hồ sơ. Bất kỳ sự không rõ ràng hoặc vấn đề nào khác nên được thảo luận trực tiếp với cơ quan thuế để đảm bảo sự hiểu rõ và tuân thủ đầy đủ các quy định.
3. Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT qua HTKK
3.1. Vào HTKK
3.2. Chọn mã số thuế công ty mình
Ví dụ: Công ty CP Đay và kinh doanh tổng hợp thái bình – MST: 1000215293
– Chọn “Đồng ý”
– Trong mục “Kê khai/ Thuế GTGT” chọn “02GTGT Tờ khai GTGT cho Dự án đầu tư”
3.3. Chọn thời gian kê khai
+ Chọn “tháng”: nếu kê khai thuế GTGT theo tháng
+ Chọn “quý” nếu kê khai thuế GTGT theo quý
4. Các chỉ tiêu được tính như thế nào?
– Chỉ tiêu [21] “Thuế GTGT chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang”:
Nhập số liệu trên chỉ tiêu [32] của kỳ tính thuế liền trước đó
– Chỉ tiêu [22] “Hàng hóa dịch vụ mua vào trong kỳ”:
Nhập tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào
– Chỉ tiêu [23] “Thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ”:
Nhập tổng tiền thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào
– Chỉ tiêu [24], [25], [26], [27]:
Nhập số liệu điều chỉnh tăng, giảm giá trị, thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dành cho dự án đầu tư của các kỳ tính thuế trước. Trường hợp này có kèm theo biên bản giải trình 01/KHBS
– Chỉ tiêu [28] “Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào” [28] = [23] + [25] – [27]
– Chỉ tiêu [28a] “Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh thành phố trực thuộc trung ương) bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế”
+ Chỉ tiêu [28a] được nhập và đưa lên chỉ tiêu [40b] của tờ khai 01/GTGT
+ Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được so sánh đối chiếu với chỉ tiêu [40a] của tờ khai 01/GTGT và chỉ tiêu [28] của tờ khai 02/GTGT
- Nếu [28] > [40a] thì [28a] = [40a]
- Nếu [28] < [40a] thì [28a] = [28]
– Chỉ tiêu [29] “Thuế GTGT chưa được hoàn đến kỳ kê khai của dự án đầu tư” [29] = [21] + [28] – [28a]
– Chỉ tiêu [30] “Số thuế GTGT của dự án đầu tư đề nghị hoàn trong kỳ”:
+ Chỉ tiêu [29] > 300 triệu đồng
+ Chỉ tiêu [29] < 300 triệu đồng đối với trường hợp dự án đầu tư được 1 năm trở lên
– Chỉ tiêu [31] “Thuế GTGT chưa được hoàn bàn giao cho doanh nghiệp mới thành lập trong kỳ”:
Là số thuế GTGT còn được khấu trừ đến thời điểm bàn giao cho doanh nghiệp mới thành lập nhưng doanh nghiệp chưa lập hồ sơ hoàn thuế
– Chỉ tiêu [32] “Thuế GTGT chưa được hoàn chuyển kỳ sau” [32] = [29] – [30] – [31]
5. Mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng theo mẫu 02/GTGT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Áp dụng đối với người nộp thuế tính thuế theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuế)
[01a] Mã hồ sơ khai dự án đầu tư: ......
[01b] Kỳ tính thuế: Tháng ... năm ... /Quý ... năm ...
[02] Lần đầu:... | [03] Bổ sung lần thứ: … |
[04] Tên người nộp thuế:..........................................................................................
[05] Mã số thuế:
[06] Tên dự án đầu tư:................................................................................................
[07] Địa chỉ thực hiện dự án đầu tư:.................................. [08] Xã/phường: .............
[09] Quận/huyện:.............................. [10] Tỉnh/thành phố: .........................................
[11] Văn bản phê duyệt dự án đầu tư: Số ............ ngày ……........ của. .....................
[12] Tên chủ dự án đầu tư: ........................................................................................
[13] Mã số thuế:
[14] Tên đại lý thuế (nếu có): .....................................................................................
[15] Mã số thuế:
[16] Hợp đồng đại lý thuế: Số .................................... ngày ...........................................
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Giá trị hàng hóa, dịch vụ (chưa có thuế giá trị gia tăng) |
Thuế giá trị gia tăng | |||||
1 | Thuế giá trị gia tăng chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang | [21] | ||||||
2 | Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư nhận bàn giao | [21a] | ||||||
3 | Kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư | |||||||
3.1 | Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ | [22] | [23] | |||||
Trong đó: hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu | [22a] | [23a] | ||||||
3.2 | Điều chỉnh giá trị và thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào các kỳ trước | |||||||
a | Điều chỉnh tăng | [24] | [25] | |||||
b | Điều chỉnh giảm | [26] | [27] | |||||
4 | Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào ([28]=[21]+[21a]+[23]+[25]-[27]) | [28] | ||||||
5 | Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế ([28a]≤[28]) | [28a] | ||||||
6 | Thuế giá trị gia tăng mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế giá trị gia tăng phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế của chủ đầu tư (trường hợp người nộp thuế được chủ đầu tư giao quản lý dự án đầu tư; ([28b]≤[28]-[28a]) | [28b] | ||||||
7 | Thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được hoàn đến kỳ tính thuế của dự án đầu tư
([29]=[28]-[28a]-[28b]) |
[29] | ||||||
8 | Thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn ([30]≤[29]) | [30] | ||||||
9 | Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn bàn giao trong kỳ ([31]≤[29]-[30]) | [31] | ||||||
10 | Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư chưa được hoàn chuyển kỳ sau ([32]=[29]-[30]-[31]) | [32] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:....... Chứng chỉ hành nghề số:....... |
..., ngày....... tháng....... năm.......
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
6. Cách lập mẫu kê khai thuế GTGT mẫu 02 thủ công
-Chỉ tiêu [01a] - mã hồ sơ khai dự án đầu tư: Người nộp thuế tự xác định mã hồ sơ khai dự án đầu tư đảm bảo phải duy nhất theo mã số thuế của người nộp thuế cho từng dự án đầu tư với các thông tin từ chỉ tiêu [06] đến [13].
-Chỉ tiêu [06], [07], [08], [09], [10], [11]: Khai thông tin về tên dự án đầu tư, địa chỉ thực hiện dự án đầu tư, văn bản phê duyệt dự án đầu tư theo thông tin của dự án mà người nộp thuế đang thực hiện khai thuế.
-Chỉ tiêu [12], [13]: Khai thông tin về tên chủ dự án đầu tư, mã số thuế của chủ dự án đầu tư được giao thực hiện dự án mà người nộp thuế đang thực hiện khai thuế.
-Chỉ tiêu [21a]: Khai số thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư thuộc trường hợp được hoàn thuế GTGT do chủ dự án giao quản lý dự án hoặc từ các đơn vị khác do chủ dự án phân công quản lý.
-Chỉ tiêu [22a], [23a]: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này kê khai riêng đối với giá trị mua vào và thuế GTGT mua vào của hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.
-Chỉ tiêu [28] “Tổng số thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào”: Số liệu để khai vào chỉ tiêu này được xác định theo công thức [28]=[21]+[21a]+[23]+[25]-[27] -> Sửa lại công thức để tính thêm chỉ tiêu [21] “Thuế giá trị gia tăng chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang”, [21a] “Thuế giá trị gia tăng đầu vào của dự án đầu tư nhận bàn giao” đảm bảo phản ánh toàn bộ thuế GTGT của dự án đầu tư đến kỳ khai thuế này.
-Chỉ tiêu [28a]: Khai thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động SXKD tại chỉ tiêu [40b] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT cùng kỳ tính thuế của chủ dự án đầu tư trong trường hợp chủ đầu tư trực tiếp khai tờ khai thuế GTGT mẫu số 02/GTGT. Chỉ tiêu [28a] ≤ chỉ tiêu [28].
-Chỉ tiêu [28b]: Khai thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động SXKD tại chỉ tiêu [40b] của Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT cùng kỳ tính thuế của chủ dự án đầu tư trong trường hợp người nộp thuế là chi nhánh, ban quản lý dự án được chủ đầu tư giao quản lý dự án đầu tư. Chỉ tiêu [28b] ≤ Chỉ tiêu [28] - Chỉ tiêu [28a].
-Chỉ tiêu [29] “Thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được hoàn đến kỳ tính thuế của dự án đầu tư”: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này được xác định theo công thức [29]=[28]-[28a]-[28b] -> Bổ sung tổng hợp thêm chỉ tiêu [28b].
-Chỉ tiêu [31]: Khi dự án đầu tư để thành lập doanh nghiệp đã hoàn thành và hoàn tất các thủ tục về đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, Chủ dự án đầu tư phải tổng hợp số thuế giá trị gia tăng chưa được hoàn của dự án để bàn giao cho doanh nghiệp mới thành lập và kê khai vào chỉ tiêu này. Chỉ tiêu [31] ≤ (chỉ tiêu [29] - chỉ tiêu [30]).
-> Lưu ý: Khi khai thuế trên htkk, etax các chỉ tiêu được xác định theo công thức thì hệ thống tự động tính, NNT không được nhập vào các chỉ tiêu này
Trên đây là nội dung bài viết “Hướng dẫn kê khai thuế GTGT mẫu 02 mới nhất theo Thông tư 80/2021/TT-BTC trên hệ thống HTKK và lập đơn thủ công”. Luật ACC mong rằng những kiến thức đưa ra trong bài viết sẽ giúp kế toán thực hiện kê khai thuế GTGT mẫu 02 này được tốt hơn. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới hồ sơ, thủ tục xin Giấy phép sàn thương mại điện tử, Giấy phép hoạt động kinh doanh các ngành nghề có điều kiện hoặc để dược tư vấn về các vấn đề pháp lý khác thì hãy liên hệ ngay tới Luật ACC để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Nội dung bài viết:
Bình luận