Soạn thảo hợp đồng ủy thác thương mại mới nhất 2023

Khi tiến hành hoạt động ủy thác thương mại, việc soạn thảo hợp đồng ủy thác chiếm một phần rất quan trọng. Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin về ủy thác thương mại cũng như một số nội dung chính của hợp đồng ủy thác thương mại, mời các bạn tham khảo.

Soạn thảo hợp đồng ủy thác thương mại mới nhất
Soạn thảo hợp đồng ủy thác thương mại mới nhất

1. Ủy thác thương mại là gì?

Là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện việc mua bán hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác và được nhận thù lao uỷ thác.

2. Đặc điểm của hoạt động ủy thác thương mại

  • Là hoạt động trung gian thương mại, bên nhận ủy thác trực tiếp giao kết và thực hiện hợp đồng;
  • Là hoạt động thương mại theo sự ủy nhiệm và vì lợi ích của người khác để được hưởng thù lao;
  • Bên được ủy thác nhân danh chính mình trong hợp đồng thương mại.

3. Hợp đồng ủy thác thương mại

  • Quan hệ ủy thác phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng ủy thác giữa hai bên;
  • Là cơ sở, căn cứ pháp lý để quy định quyền, nghĩa vụ của các bên.

4. Chủ thể trong hợp đồng ủy thác thương mại

  • Bên nhận uỷ thác mua bán hàng hoá là thương nhân kinh doanh mặt hàng phù hợp với hàng hoá được uỷ thác và thực hiện mua bán hàng hoá theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác.
  • Bên uỷ thác mua bán hàng hoá là thương nhân hoặc không phải là thương nhân giao cho bên nhận uỷ thác thực hiện mua bán hàng hoá theo yêu cầu của mình và phải trả thù lao uỷ thác.

5. Hình thức của hợp đồng ủy thác thương mại

Hợp đồng uỷ thác thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương (bao gồm điện báo, telex, fax, thông điệp dữ liệu và các hình thức khác theo quy định của pháp luật).

6. Hàng hóa trong ủy thác thương mại

Tất cả hàng hoá lưu thông hợp pháp đều có thể được uỷ thác mua bán.

7. Uỷ thác lại cho bên thứ ba và nhận ủy thác nhiều bên

  • Bên nhận uỷ thác không được uỷ thác lại cho bên thứ ba thực hiện hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá đã ký, trừ trường hợp có sự chấp thuận bằng văn bản của bên uỷ thác.
  • Bên nhận uỷ thác có thể nhận uỷ thác mua bán hàng hoá của nhiều bên uỷ thác khác nhau.

8. Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác

Quyền

  • Yêu cầu bên nhận uỷ thác thông báo đầy đủ về tình hình thực hiện hợp đồng uỷ thác;
  • Không chịu trách nhiệm trong trường hợp bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật, trừ trường hợp bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do bên uỷ thác gây ra hoặc do các bên cố ý làm trái pháp luật.

Nghĩa vụ

  • Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
  • Trả thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác cho bên nhận ủy thác;
  • Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận;
  • Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do bên uỷ thác gây ra hoặc do các bên cố ý làm trái pháp luật.

9. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác

Quyền

  • Yêu cầu bên uỷ thác cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
  • Nhận thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác;
  • Không chịu trách nhiệm về hàng hoá đã bàn giao đúng thoả thuận cho bên uỷ thác.

Nghĩa vụ

  • Thực hiện mua bán hàng hoá theo thỏa thuận;
  • Thông báo cho bên uỷ thác về các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
  • Thực hiện các chỉ dẫn của bên uỷ thác phù hợp với thoả thuận;
  • Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực hiện hợp đồng uỷ thác;
  • Giữ bí mật về những thông tin có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác;
  • Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận;
  • Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên ủy thác, nếu nguyên nhân của hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra.

10. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng

  • Chủ thể của hợp đồng ủy thác thương mại có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp;
  • Chủ thể tham gia giao kết hợp đồng trên cở sở tự do, tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, trung thực, không lừa dối.
  • Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

11. Pháp luật điều chỉnh hợp đồng ủy thác thương mại

Hoạt động ủy thác và hợp đồng ủy thác thương mại chịu sự điều chỉnh bởi Bộ Luật dân sự 2015 và Luật thương mại 2005, các luật chuyên ngành khác có liên quan.

12. Nội dung của hợp đồng ủy thác

  • Thông tin của bên ủy thác và bên nhận ủy thác;
  • Nội dung công việc ủy thác: hàng hóa, đơn vị tính, số lượng, đơn giá…
  • Thù lao ủy thác: mức thù lao, phương thức thanh toán, trách nhiệm do chậm thanh toán…
  • Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác;
  • Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác;
  • Chấm dứt và thanh lý hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa;
  • Giải quyết tranh chấp;
  • Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng;
  • Điều khoản thỏa thuận về phạt vi phạm;
  • Các điều khoản khác do các bên thỏa thuận và không trái với quy định của pháp luật.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về chủ đề soạn thảo hợp đồng ủy thác thương mại, nếu quý khách có thắc mắc hay cần biết thêm thông tin cũng như được tư vấn kĩ hơn xin hãy liên hệ với ACC. Chúng tôi sẽ lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc đồng thời cung cấp thêm các dịch vụ phù hợp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo