Hợp đồng ủy quyền xe ô tô [Mới nhất 2024]

Mẫu hợp đồng ủy quyền xe ô tô có tác dụng khi người lái ô tô sẽ không bị xử phạt lỗi xe không chính chủ khi được kiểm tra. Ngoài hình thức sang tên đổi chủ thì các bạn có thể sử dụng phương pháp này. Bài viết dưới đây ACC cung cấp cho bạn một số thông tin về Mẫu hợp đồng ủy quyền xe ô tô mời bạn tham khảo!

ff

Mẫu hợp đồng ủy quyền xe ô tô

1. Hợp đồng ủy quyền xe ô tô là gì?

Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 thì:

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Trong quan hệ ủy quyền, người được ủy quyền thay mặt người ủy quyền thực hiện một số hành vi nhất định làm phát sinh hậu quả pháp lý, liên quan đến lợi ích của người ủy quyền hoặc quyền lợi của các bên trong quan hệ hợp đồng.

Hợp đồng ủy quyền xe ô tô được hiểu đơn giản là loại hợp đồng mà trong đó người ủy quyền sẽ trao một số quyền cơ bản cho người được ủy quyền như: sử dụng, mua bán, định đoạt,… đối với ô tô đã được ghi trong hợp đồng.

Người được ủy quyền sẽ được phép thực hiện các hành vi pháp lý trong phạm vi ủy quyền đã ghi rõ trong hợp đồng.

2. Thời hạn ủy quyền xe ô tô

Có 3 trường hợp để xác định thời hạn của hợp đồng ủy quyền theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015:

  • Thứ nhất, theo thỏa thuận cụ thể giữa bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền;
  • Thứ hai, theo quy định cụ thể của pháp luật;
  • Thứ ba, thời hạn ủy quyền xác định rõ là 01 năm nếu không thuộc các trường hợp nêu trên.

Như vậy, thời hạn của hợp đồng ủy quyền trước hết sẽ do các bên tự thỏa thuận.

Bên ủy quyền và bên được ủy quyền có thể tự do lựa chọn một khoảng thời gian phù hợp để làm thời hạn ủy quyền. Thường là thời gian được ấn định cụ thể hoặc tới khi hoàn thành công việc đã ủy quyền.

3. Có phải công chứng ủy quyền xe ô tô không?

Điều 55 Luật Công chứng 2014 quy định về thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền chứ không bắt buộc phải công chứng trừ một số trường hợp được nêu cụ thể tại văn bản chuyên ngành:

  • Ủy quyền đăng ký hộ tịch (Điều 2 Thông tư 15/2015/TT-BTP)
  • Ủy quyền của vợ chồng cho nhau về việc thỏa thuận mang thai hộ (Khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014)

Như vậy, Hợp đồng ủy quyền không mặc nhiên phải công chứng, chứng thực mới có giá trị pháp lý trừ một số trường hợp bắt buộc.

Hợp đồng ủy quyền xe ô tô không thuộc một trong các trường hợp trên nên không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

4. Mẫu hợp đồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020, chúng tôi gồm:

BÊN ỦY QUYỀN: (Sau đây gọi tắt là bên A)

Ông ……., sinh ngày … Chứng minh thư số …. do Công an Thành phố Hà Nội cấp ngày …..; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……

BÊN NHẬN ỦY QUYỀN (Sau đây gọi là bên B):

Ông ….., sinh ngày …. Căn cước công dân số …. do Cục cảnh sát ĐKQL cư trú và DLQG về dân cư cấp ngày …; đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc ủy quyền với những điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên A là chủ sở hữu 01 (một) chiếc xe ô tô với các đặc điểm sau:

 Nhãn hiệu:            – Màu sơn:    – Số loại: 

– Số máy:  – Số khung: …  

– Biển số: … 

Theo Chứng nhận đăng ký xe ô tô số … do Phòng Cảnh sát Giao thông Thành phố … cấp ngày …, đăng ký lần đầu ngày … cấp cho ông  tại địa chỉ: …

Nay bằng hợp đồng này, bên A ủy quyền cho bên B thay mặt và nhân danh bên A thực hiện các công việc sau đây:

Bên B được quyền thay mặt bên A quản lý, sử dụng, cho thuê, cho mượn (thanh lý hợp đồng cho thuê, cho mượn), bán, tặng cho (hủy bỏ hợp đồng bán, tặng cho), cầm cố, thế chấp (không hạn chế số lần vay và số tiền vay), giải trừ thế chấp, thế chấp để bảo đảm nghĩa vụ cho bên thứ ba đối với chiếc xe mang biển số: 

Trong phạm vi ủy quyền, bên B được quyền được lập, ký tên trên các giấy tờ liên quan, thực hiện các quyền, nghĩa vụ pháp luật quy định có liên quan đến các hành vi được ủy quyền nêu trên và quyết định mọi vấn đề có liên quan.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là kể từ ngày ký hợp đồng này cho đến khi bên B thực hiện xong công việc ủy quyền hoặc hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 3: CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Hợp đồng ủy quyền này không có thù lao.

ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

  1. Bên A cam đoan:
  2. a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
  3. b) Chiếc xe nêu trên thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A và không bị ràng buộc bởi bất cứ nghĩa vụ nào;
  4. c) Trước khi thực hiện ủy quyền theo hợp đồng này, bên A chưa dùng chiếc xe nêu trên để cầm cố, thế chấp hoặc để đảm bảo cho bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào, chưa đem chiếc xe nêu trên tham gia giao dịch dưới bất kỳ hình thức nào.
  5. d) Không đơn phương chấm dứt Hợp đồng ủy quyền này trong bất cứ trường hợp nào;
  6. Bên B cam đoan:
  7. a) Những thông tin đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
  8. b) Bên B đã tự mình xem xét kỹ, biết rõ về nguồn gốc sở hữu, các giấy tờ về quyền sở hữu xe và hiện trạng chiếc xe nêu trên của bên A, bằng lòng thực hiện việc ủy quyền và không có điều gì thắc mắc.
  9. c) Không đơn phương chấm dứt Hợp đồng ủy quyền này trong bất cứ trường hợp nào.
  10. d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

– Bản hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng.

– Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong Văn bản cam kết này là đúng sự thật.

– Việc cam kết này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

– Văn bản cam kết này được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc.

Tôi đã đọc lại nguyên văn Văn bản này, công nhận đã hiểu rõ toàn bộ nội dung của Hợp đồng và ký tên, điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)

5. Những câu hỏi thường gặp liên quan đến mẫu hợp đồng ủy quyền xe ô tô

5.1 Người đi xe ô tô ủy quyền có bi xử phạt về lỗi đi xe không chính chủ không?

Mẫu hợp đồng ủy quyền xe ô tô có công chứng có tác dụng đối vơi người lái xe ô tô khi lưu thông không bị xử phạt lỗi xe không chính chủ khi bị lực lượng chức năng kiểm tra

5.2 Dùng hợp đồng ủy quyền xe ô tô có thể đi đăng ký được không?

Hiện nay việc dùng hợp đồng ủy quyền xe ô tô thì bạn không thể tiến hành thủ tục đăng ký sang tên. Bởi lẽ hợp đồng mua bán mới là chứng từ chuyển quyền sở hữu xe mà cơ quan nhà nước yêu cầu khi sang tên xe

5.3 Chỉ làm hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô mà không sang tên xe khi mua ban thì có được không?

Việc chỉ làm hợp đồng ủy quyền sử dụng xe mà không sang tên có thể được tuy nhiên việc làm này sẽ không được sang tên xe chính chủ cũng như dễ phát sinh những mâu thuẫn, rủi ro cho người sử dụng khi thực hiện các giao dịch liên quan đến xe ô tô này.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu về Mẫu hợp đồng ủy quyền xe ô tô của chúng tôi về cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong trong phạm vi này. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ về Mẫu hợp đồng ủy quyền xe ô tô thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 19003330

Zalo: 084 696 7979

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (876 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo