Hợp đồng ủy quyền là gì? Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là một thỏa thuận pháp lý quan trọng trong lĩnh vực dân sự, mà thông qua đó, một bên (gọi là bên ủy quyền) ủy quyền cho bên kia (gọi là bên được ủy quyền) thực hiện một hoặc nhiều nhiệm vụ, quyền lợi hoặc giao dịch thay mặt cho mình. Để hiểu hơ về vấn đề này, hãy cùng ACC tìm hiểu nhé.

mau-phieu-dang-ky-du-tuyen-vao-lop-10-nam-2024-1-1

Hợp đồng ủy quyền là gì?

1. Hợp đồng ủy quyền là gì?

Hợp đồng ủy quyền là một thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền (người được ủy quyền) cam kết thực hiện các công việc nhân danh bên ủy quyền, trong khi bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có sự thỏa thuận hoặc quy định của pháp luật. Điều này được quy định tại Điều 562 của Bộ luật Dân sự năm 2015.

2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là hợp đồng song vụ đúng không? - VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG  QUẬN 3 - VPCC NGUYỄN THÀNH HƯNG

3. Kỳ hạn ủy quyền 

Theo quy định tại Điều 563 của Bộ luật Dân sự năm 2015, kỳ hạn ủy quyền được xác định bởi sự thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp không có sự thỏa thuận và pháp luật không có quy định cụ thể, thì hợp đồng ủy quyền sẽ có hiệu lực trong vòng 01 năm, tính từ ngày xác lập việc ủy quyền.

4. Quy định về việc ủy quyền

Quy định về việc ủy quyền lại được điều chỉnh tại Điều 564 của Bộ luật Dân sự 2015, trong đó quy định rằng:

- Bên được ủy quyền có thể ủy quyền lại cho một người khác trong các trường hợp sau:

- Khi có sự đồng ý từ bên ủy quyền;

- Trong trường hợp có sự kiện bất khả kháng, nếu việc ủy quyền lại không thực hiện thì mục đích của việc thiết lập và thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của bên ủy quyền không thể thực hiện được.

- Tuy nhiên, việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu, và hình thức của hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức của ủy quyền ban đầu.

5. Công chứng giấy ủy quyền có bắt buộc không?

Căn cứ vào Điều 55 của Luật Công chứng 2014, việc công chứng hợp đồng ủy quyền không bắt buộc, tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể, việc này là bắt buộc.

Ví dụ, theo Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, trong trường hợp thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo giữa các bên, thỏa thuận này phải được lập thành văn bản có công chứng. Điều này đảm bảo tính chính xác và rõ ràng của các cam kết giữa các bên liên quan.

Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng việc ủy quyền không được phép trong một số trường hợp nhất định như đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, hoặc đăng ký nhận cha, mẹ, con. Điều này nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của các bên liên quan, đồng thời đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong các giao dịch dân sự.

sao-ke-2

6. Danh sách các trường hợp mà việc ủy quyền phải được lập thành văn bản

Dưới đây là danh sách các trường hợp mà việc ủy quyền phải được lập thành văn bản:

1. Ủy quyền đăng ký hộ tịch: Căn cứ vào Điều 2 của Thông tư 04/2020/TT-BTP và Điều 55 của Luật Công chứng 2014, việc ủy quyền đăng ký hộ tịch phải được lập thành văn bản, được công chứng, trừ một số trường hợp cụ thể.

2. Ủy quyền xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Theo khoản 3 của Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009, cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, và việc ủy quyền phải được lập thành văn bản.

3. Thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân ủy quyền: Theo khoản 1 của Điều 101 Bộ luật Dân sự 2015, khi thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân ủy quyền cho người đại diện tham gia các giao dịch, việc này cũng phải được lập thành văn bản.

Và còn nhiều trường hợp khác như ủy quyền tham gia Đại hội đồng cổ đông, ủy quyền trong tố tụng dân sự, ủy quyền về việc nhận thừa kế, và nhiều trường hợp khác nữa như đã nêu trong bảng trên.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (599 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo