Hợp đồng thuê giúp việc theo giờ

Hiện nay, rất nhiều gia đình, công ty, tổ chức, cá nhân vì quá bận rộn không thể chăm sóc, dọn dẹp vệ sinh gia đình, hoặc doanh nghiệp mới có người giúp việc tại công ty mình, do đó rất cần đến những người nhân viên giúp việc toàn thời gian hoặc bán thời gian. Đây được coi là một hợp đồng lao động do đó phải đáp ứng theo pháp luật lao động hiện hành. Vậy hợp đồng thuê người giúp việc theo giờ có cần lập thành văn bản hay không, mẫu hợp đồng như thế nào? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Hợp đồng thuê giúp việc theo giờ.

Hợp đồng Thuê Người Bán Hàng

Hợp đồng thuê giúp việc theo giờ

1. Hợp đồng thuê giúp việc theo giờ là gì?

Hợp đồng thuê giúp việc theo giờ bản chất là một hợp đồng lao động, có trả công, do đó hợp đồng phải tuân theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.

Theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019:

1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

2. Hợp đồng thuê giúp việc theo giờ

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————-

……. , ngày … tháng … năm …

HỢP ĐỒNG THUÊ GIÚP VIỆC THEO GIỜ

( Số : … / HĐDV – …… )

  • Căn cứ Bộ luật dân sự 2015
  • Luật thương mại 2005
  • Căn cứ vào thỏa thuận của các bên

Hôm nay , ngày … / … / … tại ….. , chúng tôi gồm :

BÊN A : Ông …. ( Bên thuê)

CMND số : …. cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

BÊN B : Ông …. ( Bên được thuê)

CMND số : …. Cấp tại ….. ngày cấp …. / …../ ….

Địa chỉ thường trú : ….

Mã số thuế : ……

Số điện thoại liên lạc : ….

Sau khi bàn bạc , hai bên thống nhất cùng ký kết Hợp đồng số … ngày …./…/…  với nội dung như sau :

Điều 1 . Nội dung của hợp đồng

Bên A thuê Bên B làm dịch vụ dọn dẹp theo giờ với mục đích thực hiện công việc với những nội dung được mô tả như sau:

  • Địa điểm làm việc :
  • Ngày làm việc :
  • Giờ làm việc :
  • Công việc cần làm việc :

Điều 2 . Thời hạn thực hiện hợp đồng

  • Hợp đồng có giá trị trong thời gian ….. kể từ ngày …/…/…. Đến ngày …/…/…
  • Sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng nếu Bên A có nhu cầu tiếp tục thuê và Bên B tiếp tục cung cấp dịch vụ thì các bên sẽ thỏa thuận và ký tiếp hợp đồng .

Điều 3 . Tiền công và phương thức thanh toán

Tiền công:

Tiền công : ……./ giờ x … ( số giờ ) = ……

Tiền công chưa bao gồm các chi phí về máy móc , công cụ , dụng cụ và hóa chất tẩy rửa.

Tiền công chưa bao gồm thuế VAT

Phương thức thanh toán

– Bên A chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cá nhân của Bên B trước ngày ….. hàng tháng

  • Tên tài khoản :
  • Số tài khoản :
  • Ngân hàng :
  • Chi nhánh :

Điều 4 . Quyền và nghĩa vụ của các bên

  1. Bên A
  • Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng .

–    Tạo điều kiện cho Bên B dọn dẹp vệ sinh theo lịch đăng ký từ ngày thứ hai đến thứ sáu hàng tuần trong giờ hành chính, cuối mỗi tháng đánh giá vào bản ý kiến khách hàng (kèm theo) gửi lại cho nhân viên chăm sóc và cùng Bên B kiểm tra, ký vào biên bản nghiệm thu Dịch Vụ hàng tháng.

–    Thanh toán đầy đủ, đúng hạn như quy định của hợp đồng này.

–   Có trách nhiệm báo cho Bên B biết thời gian nghỉ lễ dài ngày để Bên B lên kế hoạch dọn dẹp .

– Bên A có trách nhiệm tạo điều kiện để Bên B sử dụng điện , nước thực hiện công việc

  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
  1. Bên B
  • Chịu mọi chi phí trong việc dọn dẹp vệ sinh và chi phí di chuyển đến địa điểm dọn dẹp
  • Lên lịch dọn dẹp vệ sinh và gửi cho Bên A trong vòng 02 ngày kể từ ngày ký hợp
  • đồng.
  • Bên B đến dọn dẹp vệ sinh theo đúng lịch đã đăng ký với Bên A .
  • Bên B đến dọn dẹp không được làm ảnh hưởng đến Bên A . Nếu nhân viên Bên B làm hư hỏng , thất thoát tài sản Bên A hoặc bên thứ ba thì phải chịu toàn bộ trách nhiệm .
  • Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật

Điều 5 . Phạt vi phạm hợp đồng

Các Bên thỏa thuận hình thức xử lý vi phạm Hợp đồng như sau:

  1. Trường hợp một bên vi phạm bất kì điều khoản được quy định trong Hợp đồng, bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt theo thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm;
  2. Trong trường hợp một trong hai bên đơn phương huỷ bỏ hợp đồng mà không do lỗi của Bên kia thì bên hủy bỏ Hợp Đồng thì sẽ phải chịu phạt 8% tổng giá trị hợp đồng .
  3. Hai bên sẽ không bị coi là vi phạm Hợp đồng khi không thực hiện nghĩa vụ của mình trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện sau: Chiến tranh, hỏa hoạn, các thảm họa tự nhiên, dịch bệnh, sự ngăn cấm của cơ quan nhà nước, v.v… Tuy nhiên, trường hợp bất khả kháng không ảnh hưởng đến nghĩa vụ thanh toán hoặc bồi hoàn chi phí mà phía bên kia được hưởng trước khi xảy ra trường hợp nêu trên.

Điều 6 . Chấm dứt hợp đồng

Các Bên thỏa thuận các trường hợp chấm dứt Hợp đồng như sau :

  • Các bên hoàn thành trách nhiệm của mình và không có thỏa thuận khác
  • Theo thỏa thuận của các bên
  • Trường hợp Bên B chậm thực hiện công việc cho Bên A sau 05 ngày (không có thông báo trước ) thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên B phải chịu một khoản tiền bồi thường thiệt hại là 30 triệu đồng
  • Trường hợp Bên A chậm thanh toán cho Bên B sau 05 ngày ( không có thông báo trước ) thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng . Trong trường hợp này , Bên A phải chịu môt khoản tiền bồi thường do gây thiệt hại là 30 triệu đồng .

Điều 7 . Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Các bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng , trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tranh chấp sẽ được giải quyết trước bằng phương thức thương lượng đàm phán . Trường hợp một bên hoặc các bên không thể tự thương lượng được sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết . Khi giải quyết tranh chấp thì bản hợp đồng bằng Tiếng Việt sẽ được ưu tiên sử dụng .

Hợp đồng này được lập thành 04 bản gồm 02 bản tiếng việt và 02 bản tiếng anh .

Hợp đồng giao cho mỗi bên giữ 02 bản ( 01 bản tiếng việt và 01 bản tiếng anh ) . Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau .

Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký .

BÊN A BÊN B

3. Một số câu hỏi thường gặp

Hợp đồng thuê giúp việc theo giờ có cần công chứng, chứng thực không?

Hợp đồng thuê nhân viên bán hàng có thể Viết tay hoặc đánh máy, có thể Công chứng hoặc không Công chứng.

Hợp đồng thuê giúp việc theo giờ có thời gian thử việc không?

Theo quy định của Bộ luật lao động 2019 thì Không áp dụng thử việc đối với hợp đồng lao động dưới 01 tháng. Do đó, tuỳ thuộc vào thời hạn lao động để xem xét có thử việc hay không.

Xem thêm: Hợp đồng thông minh là gì? Những thông tin chi tiết

Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê kiot bán hàng

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Hợp đồng thuê giúp việc theo giờ . Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo