![Mẫu Hợp đồng Sở Hữu Chung Tài Sản [cập Nhật 2022]](https://cdn.accgroup.vn/wp-content/uploads/2022/11/Ma%CC%82%CC%83u-Ho%CC%9B%CC%A3p-do%CC%82%CC%80ng-so%CC%9B%CC%89-hu%CC%9B%CC%83u-chung-ta%CC%80i-sa%CC%89n-Ca%CC%A3%CC%82p-nha%CC%A3%CC%82t-2022.jpeg)
1. Thế nào là đồng sở hữu đất
Đất đồng sở hữu theo cách gọi phổ biến của người dân là dùng để chỉ đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất.
Các trường hợp đồng sở hữu đất bao gồm:
- Vợ, chồng
- Bố mẹ con cái
- Anh em trong gia đình
- Người quen biết không cùng huyết thống.
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu đứng tên ai
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay thường gọi là sổ đỏ) là căn cứ xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất một cách hợp pháp.
Với một mảnh đất có nhiều người có thể cùng có quyền sử dụng như vậy, giấy chứng nhận đất đồng sở hữu sẽ đứng tên ai?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2, Điều 98 Luật đất đai 2013:
Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.
Theo đó, về nguyên tắc, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu phải ghi đầy đủ tên của những người đồng sở hữu đó. Hoặc nếu các chủ thể đồng sở hữu có yêu cầu cấp chung một giấy chứng nhận và trao cho người đại diện, thì Giấy chứng nhận đất đồng sở hữu đó chỉ đứng tên người đại diện.
3. Cấp bao nhiêu sổ đỏ đối với quyền sử dụng đất đồng sở hữu
Theo Khoản 2 Điều 98 Luật đất đai 2013 quy định về việc cấp QSDĐ đối với nhiều người sử dụng đất như sau:
“Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.”
Như vậy, khi QSDĐ có nhiều người sở hữu chung nếu không có yêu cầu cấp chung cho người đại diện thì GCNQSDĐ được cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận.
Trừ trường hợp QSDĐ thuộc sở hữu chung vợ chồng cấp 01 GCNQSDĐ cho vợ chồng.
4. Sang tên sổ đỏ đất đồng sở hữu có được không
Căn cứ vào khoản 2, Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có thể hiểu rằng, trường hợp bạn muốn sang tên sổ đỏ đồng sở hữu cho người khác (Tặng, cho,…) phải được tất cả các thành viên đồng sở hữu đất ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự. Ngoại lệ, nếu việc sang tên này là đối với chủ sở hữu căn hộ chung cư sử dụng chung thửa đất trong nhà chung cư thì không cần.
Tuy nhiên, nếu chỉ có một hoặc một số người trong những người chung quyền sử dụng đất muốn sang tên sổ đỏ, thì cần tuân thủ quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 167 Luật đất đai 2013, cụ thể:
Người nào muốn thực hiện quyền sang tên đối với phần đất của mình thì cần thực hiện thủ tục tách thửa, làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp quyền sử dụng đất không phân chia được theo phần, thì ủy quyền cho người đại diện thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định.
5. Mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất
Hiện nay, chủ thể sử dụng đất như thế nào vẫn đang là vấn đề nóng, cũng là vấn đề được nhà nước và nhân dân đặc biệt quan tâm. Việc sử dụng đất của người dân thường xuyên sẽ dẫn đến nhiều mâu thuẫn. Nhiều vấn đề được điều chỉnh bởi luật đất đai và một trong số đó là vấn đề đồng sở hữu đất đai. Đơn xin đồng sở hữu đất đai được sử dụng trong trường hợp này có vai trò và ý nghĩa quan trọng trong thực tế. Hiện nay, mẫu đơn xác nhận đồng sở hữu đất được sử dụng khá phổ biến.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…, ngày … tháng … năm …
ĐƠN XIN XÁC NHẬN
(V/v: Đồng sở hữu đất của các chủ thể sử dụng đất)
Hôm nay, ngày … tháng … năm …., tại …. Chúng tôi bao gồm các bên sau đây:
Bên thứ nhất (sau đây còn gọi là bên A):
– Ông (Bà)…., sinh năm…..,
– Chứng minh nhân dân số…… do ….. cấp ngày …./…../….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại:……
Bên thứ hai (sau đây còn gọi là bên B):
– Ông (Bà)…., sinh năm…..,
– Chứng minh nhân dân số… do …… cấp ngày …./…../….., đăng ký hộ khẩu thường trú tại:……
Chúng tôi là đồng sở hữu khối tài sản là quyền sở hữu/ sử dụng toàn bộ ngôi nhà và thửa đất tại:
– Thửa đất số…… Tờ bản đồ số….
– Địa chỉ:……. – theo “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” số…..;
– Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:…. Do……. cấp ngày…../…../…..; Chi tiết về tài sản được thể hiện cụ thể trong…… nêu trên.
Chúng tôi tự nguyện lập văn bản thỏa thuận này theo những nội dung cụ thể dưới đây:……
(nêu rõ nội dung các bên thỏa thuận trong văn bản thỏa thuận, chẳng hạn như thỏa thuận phân chia quyền và nghĩa vụ, lời cam đoan của các bên….)
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
………………
Công chứng viên
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
6. Mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất để làm gì
Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không chỉ tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích của các bên mà còn đến đời sống vật chất, tinh thần của chủ sở hữu, những người có liên quan và trật tự xã hội được pháp luật bảo vệ mà chúng ta biết. Vì vậy, việc xin cấp chứng thư đồng sở hữu đất đai có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình giải quyết tranh chấp của một chủ thể và là cơ sở, điều kiện để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng thư quyền sử dụng đất. Đơn xác nhận đồng sở hữu tài sản có các thông tin chi tiết về đồng chủ sở hữu và tài sản, cũng như các thỏa thuận cụ thể giữa các bên.
Nội dung bài viết:
Bình luận