Các bước soạn thảo hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm 2023

Khi thời đại công nghệ số phát triển, mỗi cá nhân hay doanh nghiệp đều cần một giải pháp phần mềm nhằm cắt giảm chi phí nhân sự, tiết kiệm thời gian và nâng cao hiệu quả công việc. Vì vậy bài viết này cung cấp các quy định cần thiết trong hoạt động mua bán bản quyền phần mềm theo quy định pháp luật 2023.

Soạn thảo hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm
Soạn thảo hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm

ACC là đơn vị chuyên cung cấp các quy định pháp lý cần thiết và các mẫu hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm mới nhất. Mời bạn tham khảo chi tiết về dịch vụ này.

1. Khái niệm hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm

  • Hợp đồng: Theo quy định của tại Điều 385 Bộ Luật Dân Sự 2015, Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
  • Bản quyền phần mềm: Theo quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20 của Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2009 thì bản quyền phần mềm được hiểu là quyền tác giả bao gồm quyền nhân thân và quyền tài sản.
  • Như vậy, Hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm là sự thỏa thuận giữa các bên về việc cá nhân hoặc tổ chức là chủ sở hữu của phần mềm chuyển giao quyền sở hữu (Bên Bán) cho một cá nhân hoặc tổ chức khác (Bên Mua) sử dụng có thời hạn một số hoặc toàn các quyền trên cơ sở hai bên đã thỏa thuận bằng một văn bản (Hợp đồng) đã có sự thống nhất của 2 bên về các điều khoản, quyền và nghĩa vụ phải thực hiện trong Hợp đồng đó và không trái với các quy định của pháp luật.

2. Quy định của pháp luật khi giao kết Hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm

Trong quá trình giao kết hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm thì việc xảy ra các tranh chấp phát sinh là điều không thể tránh khỏi. ACC xin cung cấp cho một số thông tin pháp lý cần thiết khi giao kết một Hợp đồng phần mềm nhằm hạn chế rủi ro khi xảy ra tranh chấp như sau:

  • Về hình thức Hợp đồng: Hợp đồng phần mềm có thể được thể hiện dưới hình thức bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. Tuy nhiên, để tránh những tranh chấp phát sinh sau này do sự không minh bạch, rõ ràng thì hợp đồng mua bán phần mềm cần được thể hiện dưới dạng văn bản. Đây cũng là cơ sở pháp lý để có thể chứng minh và đảm bảo quyền lợi của các bên.
  • Về chủ thể giao kết Hợp đồng: Các bên cần kiểm tra tư cách của người giao kết hợp đồng có đúng pháp luật hay chưa? Đó là người đại điện theo pháp luật hay người đại diện theo ủy quyền? Nếu là người đại diện theo ủy quyền thì bắt buộc phải có giấy ủy quyền và cũng cần xem xét kỹ nội dung trong giấy ủy quyền như: phạm vi ủy quyền, thời hạn ủy quyền, giấy ủy quyền có được đóng dấu hợp lệ không ... Việc giao kết hợp đồng phần mềm với người không đúng thẩm quyền sẽ khiến cho hợp đồng có thể bị vô hiệu.
  • Về nội dung Hợp đồng: Khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng mua bán phần mềm thì các bên cần phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các nội dung cơ bản cần có trong một hợp đồng. Đặc biệt, để tránh thiếu sót điều khoản thì các bên cần phải lưu ý các điều khoản nào bắt buộc phải có trong hợp đồng, điều khoản nào có thể thỏa thuận và điều khoản nào không thỏa thuận thì sẽ được thực hiện theo pháp luật, cụ thể như sau:
    • Điều khoản bắt buộc: Là những điều khoản không thể thiếu được đối với từng loại hợp đồng. Nếu không thoả thuận được những điều khoản đó thì hợp đồng phần mềm không thể giao kết được. Nói cách khác, nội dung của các điều khoản bắt buộc chính là cốt lõi các nội dung mà hai bên đã thỏa thuận và thống nhất. Nếu không có các điều khoản bắt buộc này, hợp đồng không đầy đủ nội dung sẽ dẫn đến vô hiệu.
    • Điều khoản thường lệ: Là những điều khoản được pháp luật quy định trước. Nếu khi giao kết hợp đồng phần mềm, các bên không thoả thuận những điều khoản này thì vẫn coi như hai bên đã mặc nhiên thoả thuận và được thực hiện như pháp luật đã quy định.
    • Điều khoản tùy nghi: Là những điều khoản được pháp luật quy định trước. Nếu khi giao kết hợp đồng mua bán phần mềm, các bên không thoả thuận những điều khoản này thì vẫn coi như hai bên đã mặc nhiên thoả thuận và được thực hiện như pháp luật đã quy định.
  • Về thực hiện giao kết Hợp đồng: Các bên cần chú ý tới "Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng". Hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm có thể có hiệu lực ngay sau khi giao kết hợp đồng hay bắt đầu từ một ngày nào đó do hai bên ấn định hay có cần đáp ứng điều kiện nào thì hợp đồng mới có hiệu lực. Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực thì các bên phải thực hiện đúng các nội dung đã giao kết trong hợp đồng.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm có thể phát sinh những tình huống khó khăn, bất lợi mà các bên không thể tiên lượng được khi thỏa thuận giao kết hợp đồng. Để giải quyết tình hướng này, các bên có thể thỏa thuận với nhau để sửa đổi, bổ sung điều chỉnh lại hợp đồng cho phù hợp hoặc hủy bỏ một hoặc toàn bộ hợp đồng.

3. Nội dung chính của Hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm

Theo quy định của BLDS 2015 và các văn bản có liên quan, doanh nghiệp và các cá nhân, tổ chức khác có quyền tự do thỏa thuận và ký kết Hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm, nhưng để xác định được quyền hợp pháp đó và tư cách chủ thể của các bên thì cần phải đảm bảo các thông tin sau:

Đối với tổ chức, doanh nghiệp

  • Tên tổ chức, doanh nghiệp;
  • Trụ sở;
  • Giấy phép thành lập và người đại diện;

Các nội dung trên phải ghi chính xác theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư của doanh nghiệp. Các bên nên xuất trình, kiểm tra các văn bản, thông tin này trước khi đàm phán, ký kết để đảm bảo hợp đồng ký kết đúng thẩm quyền.

Đối với cá nhân

  • Họ và tên;
  • Số chứng minh thư/căn cước công dân/hộ chiếu;
  • Địa chỉ thường trú.

Nội dung này ghi chính xác theo chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc hộ khẩu và cũng nên kiểm tra trước khi ký kết.

Tên gọi của Hợp đồng

Tên gọi hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm thường được sử dụng theo tên loại hợp đồng kết hợp với tên hàng hóa, dịch vụ.

Căn cứ giao kết Hợp đồng

Phần này các bên thường đưa ra các căn cứ làm cơ sở cho việc thương lượng, ký kết và thực hiện hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm; có thể là văn bản pháp luật điều chỉnh, văn bản uỷ quyền, nhu cầu và khả năng của các bên. Trong một số trường hợp, khi các bên lựa chọn một văn bản pháp luật cụ thể để làm căn cứ ký kết hợp đồng thì được xem như đó là sự lựa chọn luật điều chỉnh.

Hiệu lực của Hợp đồng

  • Hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm được lập thành văn bản thì mặc nhiên có hiệu lực kể từ thời điểm bên sau cùng ký vào hợp đồng, nếu các bên không có thỏa thuận hiệu lực vào thời điểm khác. Các bên phải hết sức lưu ý điều này vì hợp đồng phải có hiệu lực mới phát sinh trách nhiệm pháp lý, ràng buộc các bên phải thực hiện nghĩa vụ.
  • Liên quan đến hiệu lực thi hành của hợp đồng  phần mềm thì vấn đề người đại diện ký kết (người ký tên vào bản hợp đồng) cũng phải hết sức lưu ý, người đó phải có thẩm quyền ký hoặc người được người có thẩm quyền ủy quyền. Thông thường đối với doanh nghiệp thì người đại diện được xác định rõ trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư. Cùng với chữ ký của người đại diện còn phải có đóng dấu (pháp nhân) của tổ chức, doanh nghiệp đó.

Giá chuyển nhượng

Khi hên bên đã có thỏa thuận đi đến quyết định mua bán phần mềm thì giá chuyển nhượng trong hợp đồng phần mềm rất quan trọng. Đây cũng là căn cứ để xác định giá trị của phần mềm đó.

Phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán trong hợp đồng phần mềm là rất quan trọng, do hai bên thỏa thuận, có thể thanh toán một lần hoặc nhiều lần tùy vào ý chí của mỗi bên. Căn cứ này cũng có thể ràng buộc các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

Hình thức thanh toán

Tùy vào nhu cầu của các bên mà phương thức thanh toán trong hợp đồng phần mềm có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Soạn thảo hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm
Soạn thảo hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm

4. Mẫu Hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm

ACC xin cung cấp cho bạn đọc mẫu Hợp đồng mua bán bản quyền phần mềm theo đúng quy định pháp luật như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

 …,ngày…tháng…năm…

HỢP ĐỒNG MUA BÁN BẢN QUYỀN PHẦN MỀM

(Số…/HĐMB-…)

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
  • Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009;
  • Căn cứ luật Thương mại năm 2005;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên;

Hôm nay,  ngày … tháng… năm…tại địa chỉ… chúng tôi gồm:

 Bên Bán( Bên A):

* BÊN A LÀ CÁ NHÂN:

Họ và tên: …                                                                                     Sinh năm: …

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ... do CA ... cấp ngày … tháng ... năm ...

Nơi cư trú hiện tại: ...

Số điện thoại liên hệ: …

* BÊN A LÀ TỔ CHỨC:

Tên công ty: …

Địa chỉ trụ sở: …

Giấy CNĐKDN/MST số: … do Sở Kế hoạch đầu tư … cấp ngày … tháng … năm …

Số điện thoại: ...                                                                                Fax/email (nếu có): …

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ...                                    Sinh năm: …

Chức vụ: …

Căn cứ đại diện: …

Địa chỉ thường trú: …

Nơi cư trú hiện tại: …

Số điện thoại liên hệ: …

 Số TK: …                                          Chi nhánh: …                      Ngân hàng: …

 

Bên Mua( Bên B):

* BÊN B LÀ CÁ NHÂN:

Họ và tên: …                                                                                     Sinh năm: …

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ... do CA ... cấp ngày … tháng ... năm ...

Nơi cư trú hiện tại: ...

Số điện thoại liên hệ: …

* BÊN B LÀ TỔ CHỨC:

Tên công ty: …

Địa chỉ trụ sở: …

Giấy CNĐKDN/MST số: … do Sở Kế hoạch đầu tư … cấp ngày … tháng … năm …

Số điện thoại: ...                                                                                Fax/email (nếu có): …

Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà ...                                    Sinh năm: …

Chức vụ: …

Căn cứ đại diện: …

Địa chỉ thường trú: …

Nơi cư trú hiện tại: …

Số điện thoại liên hệ: …

 Số TK: …                                          Chi nhánh: …                      Ngân hàng: …

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán phần mềm số … ngày …tháng … năm … để ghi nhận việc Bên A sẽ bán phần mềm thuộc sở hữu của Bên A theo nội dung Giấy chứng nhận … cho Bên B trong thời gian từ ngày … tháng … năm … đến hết ngày … tháng … năm … tại địa điểm …….. với giá ... VNĐ (Bằng chữ: … Việt Nam Đồng) với những điều khoản như sau:

 ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý bán phần mềm … với những đặc điểm sau: … thuộc quyền sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận … văn bằng bảo hộ … Cho Bên B trong thời gian từ ngày …. tháng … năm … đến hết ngày … tháng … năm … tại địa điểm … để bên B sử dụng phần mềm này trong quá trình hoạt động. Với giá là … VNĐ (Bằng chữ: ... Việt Nam Đồng).

ĐIỀU 2. GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Gi thanh toán

Bên A đồng ý bán phần mềm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là … VNĐ (Bằng chữ: ... Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm/chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

2.2. Phương thức thanh toán

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

  • Đợt 1: Thanh toán số tiền là … VNĐ (Bằng chữ: ... Việt Nam Đồng) và được thanh toán khi có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức …
  • Đợt …: Thanh toán toàn bộ số tiền còn lại, tức là ... VNĐ (Bằng chữ: ... Việt Nam đồng) khi có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức ...

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường dẫn tới việc thay đổi, phát sinh các chi phí thì số tiền chênh lệch, phát sinh trên sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

ĐIỀU 3. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

3.1. Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận từ ngày … tháng … năm đến hết ngày … tháng … năm …

3.2. Địa điểm và phương thức thực hiện

Toàn bộ các giấy tờ (còn lại) chứng minh quyền sở hữu phần mềm đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B vào ngày … tháng … năm … tại địa điểm … cho:

Ông/Bà: ...                                                                  Sinh năm: ...

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: … Do CA … cấp ngày … tháng ... năm ...

Chức vụ: …

Bản dữ liệu gốc của phần mềm được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B vào ngày … tháng … năm … tại địa điểm …

Việc giao nhận này sẽ được Bên B ghi nhận bằng biên bản và có chữ ký của người đại diện Bên B.

ĐIỀU 4. ĐẶT CỌC

Trong thời gian từ ngày … tháng … năm … đến hết ngày … tháng ... năm ..., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là …VNĐ (Bằng chữ: …Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua phần mềm đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…

Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua, không nhận theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là ... VNĐ).

Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B.

Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau: …

ĐIỀU 5. VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

- Phạt vi phạm bên vi phạm số tiền là: …VNĐ (Bằng chữ: ... Việt Nam Đồng)

- Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau: ...

 - Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về ... trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

-  Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít nhất là … lần và phải được lập thành văn bản. Nếu sau … lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

ĐIỀU 6. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

-  Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện Hợp đồng;

-  Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

-  Hợp đồng không thực hiện được do nhà nước cấm thực hiện;-

-  Bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

ĐIỀU 7. HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng ... năm ...

Hợp đồng này chấm dứt hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng

Hợp đồng này được lập thành ... bản bằng tiếng …, gồm ... trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ … bản, Bên B giữ … bản để cùng thực hiện.

 BÊN A                                                                        BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                          (Ký và ghi rõ họ tên)

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1040 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo