Hợp đồng làm việc là gì? (cập nhật 2022)

Chúng ta thường nghe đến rất nhiều về hợp đồng lao động và khá lạ lẫm với hợp đồng làm việc. Nhiều người đồng nhất hai loại hợp đồng này là một, tuy nhiên trên thực tế thì không phải như vậy. Vậy hợp đồng làm việc là gì? Có gì khác biệt so với hợp đồng lao động không? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Hợp đồng làm việc là gì? (cập nhật 2022).

Hợp đồng Làm Việc Là Gì?

Hợp đồng làm việc là gì? (cập nhật 2022)

1. Hợp đồng làm việc là gì?

Theo khoản 5 Điều 3 Luật Viên chức 2010 thì hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

Trong đó: Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

2. Các loại hợp đồng làm việc

Theo Điều 25 Luật Viên chức 2010 (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) thì hợp đồng làm việc bao gồm:

- Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng.

Hợp đồng làm việc xác định thời hạn áp dụng đối với người được tuyển dụng làm viên chức kể từ ngày 01/7/2020, trừ trường hợp:

+ Cán bộ, công chức được chuyển sang làm viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Viên chức 2010;

+ Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn áp dụng đối với các trường hợp sau đây:

+ Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01/7/2020;

+ Cán bộ, công chức được chuyển sang làm viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Viên chức 2010;

+ Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

3. Phân biệt hợp đồng lao động và hợp đồng làm việc

Tiêu chí

Hợp đồng lao động (HĐLĐ)

Hợp đồng làm việc (HĐLV)

Khái niệm

- Là sự thỏa thuận giữa người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ) về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

- NSDLĐ là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo HĐLĐ; nếu là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

(Điều 15 Bộ Luật lao động 2012).

- Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

 (Khoản 5 Điều 3 Luật Viên chức 2010).

 

Loại hợp đồng

Có 03 loại:

(1) HĐLĐ xác định thời hạn: hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng.

(2) HĐLĐ không xác định thời hạn: hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.

(3) HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

(Điều 22 Bộ Luật lao động 2012).

Hiện hành, Có 02 loại:

- HĐLV xác định thời hạn: Được ký kết giữa người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập với người trúng tuyển vào viên chức (trừ trường hợp cán bộ, công chức chuyển sang làm viên chức).

Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập quyết định thời hạn cụ thể để ký hợp đồng xác định thời hạn từ 12 tháng trở lên nhưng không vượt quá 36 tháng.

- HĐLV không xác định thời hạn được ký kết giữa người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập với người đã thực hiện xong HĐLV xác định thời hạn hoặc trường hợp cán bộ, công chức chuyển thành viên chức.

(Điều 25 Luật Viên chức 2010, Khoản 2 Khoản 3 Điều 3 Thông tư 03/2019/TT-BNV ).

Chủ thể giao kết

Bên phía NSDLĐ thuộc 1 trong các trường hợp sau:

- Người đại diện theo pháp luật.

- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức có tư cách pháp nhân.

- Người được các thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân ủy quyền làm người đại diện.

- Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.

- Người được người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức có tư cách pháp nhân nêu trên ủy quyền bằng văn bản về việc giao kết HĐLĐ.

Bên phía NLĐ:

- NLĐ từ đủ 18 tuổi trở lên.
- NLĐ chưa thành niên từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi (có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của NLĐ).
- Người đại diện theo pháp luật đối với người dưới 15 tuổi (có sự đồng ý của người dưới 15 tuổi).
- NLĐ được những NLĐ trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết HĐLĐ.

(Điều 3 Nghị định 05/2015, Điều 1 Nghị định 148/2018).

- Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

- Người là viên chức hoặc người trúng tuyển vào viên chức.

- Người là cán bộ, công chức chuyển thành viên chức.

(Điều 25 Luật Viên chức 2010).  

Hình thức hợp đồng

- Giao kết bằng văn bản.

- Giao kết bằng lời nói (Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng)

- Lập thành 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản.

(Điều 16 Bộ Luật lao động 2012).

Từ năm 2021, theo quy định tại Điều 14 Bộ luật lao động 2019, HĐLĐ có thể giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu và có thể giao kết HĐLĐ bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng.

- Giao kết bằng văn bản.

- Lập thành 3 bản, 1 bản giao cho viên chức.

(Điều 26 Luật viên chức 2010).

Nội dung hợp đồng

Cần có đủ những nội dung cơ bản sau:

- Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp.

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động.

- Công việc và địa điểm làm việc.

- Thời hạn của hợp đồng lao động.

- Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

- Chế độ nâng bậc, nâng lương.

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế.

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

(Điều 23 Bộ Luật lao động 2012, Điều 4 Nghị định 5/2015).

 

Cần có những nội dung cơ bản sau:

- Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.

- Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người được tuyển dụng.

(Trường hợp người được tuyển dụng là người dưới 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo pháp luật của người được tuyển dụng).

- Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc.

- Quyền và nghĩa vụ của các bên.

- Loại hợp đồng, thời hạn và điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc.

- Tiền lương, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác (nếu có).

- Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi.

- Chế độ tập sự (nếu có).

- Điều kiện làm việc và các vấn đề liên quan đến bảo hộ lao động.

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

- Hiệu lực của hợp đồng làm việc.

- Các cam kết khác gắn với tính chất, đặc điểm của ngành, lĩnh vực và điều kiện đặc thù của đơn vị sự nghiệp công lập.

(Điều 26 Luật Viên chức 2010).

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Hợp đồng làm việc là gì? (cập nhật 2022)Qua viết này, các thắc mắc về hợp đồng làm việc là gì? cũng như các vấn đề khác liên quan đã được giải đáp. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo