Mẫu hợp đồng hợp tác xây dựng công trình năm 2024

Vậy, hợp đồng hợp tác xây dựng công trình là gì? Làm sao có thể soạn thảo và chuẩn bị một hợp đồng hợp tác xây dựng công trình đầy đủ nội dung và đảm bảo tính pháp lý. Đây luôn là những vấn đề mà các khách hàng có nhu cầu luôn quan tâm. Do đó, bài viết này sẽ làm rõ bản chất của hợp đồng hợp tác xây dựng công trình, một số nội dung quan trọng trong mẫu hợp đồng hợp tác xây dựng công trình và cách thức làm sao để có thể soạn thảo một bản hợp đồng đầy đủ từ khía cạnh kinh tế đến khía cạnh pháp lý. Ngoài ra, bài viết cũng đưa ra mẫu hợp đồng hợp tác xây dựng công trình để khách hàng tham khảo.

  1.Hợp đồng hợp tác xây dựng công trình là gì?

Vì hiện tại hợp đồng hợp tác xây dựng công trình đang ngày một lan rộng, do đó, việc hiểu bản chất của loại hợp đồng này là vô cùng quan trọng. Thực tế xuất hiện nhiều loại hợp đồng như hợp đồng hợp tác xây dựng nhà ở, hợp đồng hợp tác thi công hay hợp đồng hợp tác xây dựng công trình… Tựu chung lại, đây đều là hợp đồng hợp tác xây dựng. Đều là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế. 

Tuy nhiên, điểm khác biệt hợp đồng hợp tác xây dựng công trình chính là các nhà đầu tư thường ký kết để xây dựng những công trình lớn như chung cư, các tòa nhà cho thuê, họ có thể là những nhà thầu hoặc thậm chí là những nhà đầu tư bỏ tiền xây dựng để kinh doanh. 

Như vậy, có thể hiểu hợp đồng hợp tác xây dựng công trình là việc có tổ chức hoặc cá nhân nào đó thỏa thuận hợp tác cùng thực hiện việc xây dựng công trình nhằm mục đích kinh doanh hoặc nhà thầu xây dựng để cùng phân chia lợi nhuận.

  2.Hình thức thực hiện hợp đồng hợp tác xây dựng công trình

Hợp đồng hợp tác xây dựng công trình có thể được ký kết dưới những hình thức sau:

(1) Hợp đồng được ký kết giữa các tổ chức, cá nhân trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

(2) Hợp đồng được ký kết giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc giữa các các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật đầu tư

Lưu ý: Các bên tham gia hợp đồng  có thể  thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

  3.Ví dụ về một số hợp đồng hợp tác xây dựng công trình

Một số hợp đồng hợp tác công trình xây dựng tồn tại trên thực tế như:

  • Hợp đồng giữa hai hoặc nhiều bên để đấu thầu và cùng xây dựng công trình công cộng như trường học, đường xá…
  • Hợp đồng giữa hai hay nhiều bên hợp tác xây dựng tòa nhà để cho thuê lại.
  • Một số nội dung quan trọng trong hợp đồng hợp tác xây dựng công trình
  1. Hợp đồng hợp tác xây dựng công trình bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
  1. a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  2. b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
  3. c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
  4. d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

  1. e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
  2. g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
  1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
  2. Các bên tham gia hợp đồng có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

   4.Hướng dẫn chuẩn bị và soạn thảo hợp đồng hợp tác xây dựng công trình

Bước 1: Chuẩn bị ngành nghề kinh doanh và lựa chọn đối tác cá nhân

Bước 2: Soạn thảo các nội dung trong hợp đồng:

  1. a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư: Ghi đầy đủ tên, và thông tin của tổ chức cá nhân và địa điểm thực hiện hoạt động kinh doanh;
  2. b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh: Kinh doanh với ý định gì, phạm vi về ngành nghề kinh doanh, phạm vi về không gian và thời gian: Ghi đầy
  3. c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên: góp vốn trong hợp đồng hợp tác kinh doanh là vô cùng quan trọng, do đó cần rõ ràng tỷ lệ vốn góp của các bên là bao nhiêu, tỉ lệ phân chia lợi nhuận là bao nhiêu?
  4. d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng: ghi rõ thời hạn hợp đồng là năm, hoặc tháng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng: liệt kê đầy đủ các quyền và nghĩa vụ các bên.

  1. e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng: lý do sửa đổi, chuyển nhượng chấm dứt và hình thức thực hiện;
  2. g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp: trách nhiệm cụ thể như bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm; phương thức giải quyết có thể là trọng tài hoặc tòa án.

Bước 3: Kiểm tra lại nội dung hợp đồng và ký kết vào hợp đồng (nếu cần có thể công chứng để đảm bảo tính pháp lý)

Chuẩn bị ít nhất 2 bản hợp đồng, nếu hợp tác với đối tác nước ngoài phải chuẩn bị hợp đồng song ngữ hoặc hợp đồng cả tiếng anh lẫn tiếng việt.

  • Mẫu hợp đồng hợp tác xây dựng công trình

Dưới đây là mẫu hợp đồng hợp tác xây dựng công trình:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc

 

     

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

(Dự án: Xây dựng bãi đỗ xe kết hợp với cây xanh)

Số ...../HTKD-......

CĂN CỨ NHỮNG VẢN BẢN PHÁP LUẬT SAU”

1.Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014

  1. Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  2. Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  3. Luật thương mại 2005 số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

5.Các văn bản pháp luật hiện hành khác của Việt Nam;

  1. Văn bản số của UBND Thành Phố Hà Nội:
  2. Các văn bản khác của các cơ quan có thẩm quyền liên quan đến Dự án đã được ban hành;

   Hợp đồng hợp tác kinh doanh (HTKD) được lập và ký ngày    tháng  năm 2015 giữa các bên như sau:

-Mã số thuế:

  1. Công ty

-Đại diện:  1.Công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe……………..

- Đại diện: Ông                        Chức vụ:

(giấy ủy quyền số:……….)

-Đia chỉ:

-Điện thoại:

-Tài khoản:

Chức vụ:

-Địa chỉ: 

-Điện thoại:

-Tài khoản:

-Mã số thuế:

Điều 1. ĐỐI TƯỢNG HỢP TÁC

  1. Các bên hợp tác đầu tư, thực hiện và khai thác Dự án, theo đó các bên sẽ đóng góp vốn và tài sản theo quy định tại điều 2 của HĐHT. Các bên sẽ chia sẻ quyền lợi theo tỷ lệ và phương thức quy định tại Điều 5.
  2. Việc hớp tác này không làm hình thành nên một pháp nhân mới, hai bên cùng quản lý kinh doanh theo quy định của Cục Đăng kiểm và các quy định hiện hành của Nhà nước. Các bên tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc thuộc phạm vi trách nhiệm của mình và tự chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản thuế, phí, lệ phí áp dụng đối với doanh nghiệp của mình.

Điều 2. VỐN ĐẦU TƯ VÀ GÓP VỐN

2.1 Vốn đầu tư của Dự án:     (Bằng chữ: )

Bao gồm: giá trị lợi thế quyền khai thác sử dụng khu đất, các chi phí thiết bị, quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí khác có liên quan.

2.2 Nguồn vốn: Vốn đầu tư của Dự án được các bên góp bằng: giá trị lợi thế quyền khai thác sử dụng bến đỗ xe....

2.3 Tỷ lệ góp vốn: Tổng số vốn mà mỗi bên sẽ góp vào dự án được xác định theo tỷ lệ như sau:

2.4 Tiến độ góp vốn  đầu  tư: Hai bên sẽ căn cứ vào tiến độ thực hiện dự án để thực hiện việc góp vốn đảm bảo Dự án được thực hiện theo đúng  tiến  độ đã phê duyệt.

(Chi tiết phụ lục đính kèm)

2.5 Các chi phí bao gồm:

Quản lý dự án, tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí tháo dỡ di chuyển và lắp đặt dây chuyền kiểm  định xe con , và các chi phí khai thác được hạch toán trong phần  vốn góp của công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe vào dự án và được trừ vào tiền góp vốn tại Việt Nam điều 2.3(a).

2.6 Phần giá trị thực hiện góp vốn công ty cổ phần...và công ty khai thác bãi đỗ xe Hà Nội sẽ được xác định lại trên cơ sở quyết toán  tổng  chi  phí  đầu  tư  khi dự án  hoàn  thành được đơn vị tư vấn kiểm toán xác nhận.

2.7 Trong trường hợp một bên không thực hiện được đầy đủ nghĩa vụ góp vốn, tỷ lệ phần vốn góp của công ty ... và công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe Hà Nội sẽ được xác định lại trên cơ sở của Điều 2.6 nêu trên. Tỷ lệ phần vốn góp được xác định lại đó sẽ được sử dụng làm căn cứ cuối cùng để xác định tỷ lệ phân chia lãi/lỗ của các bên.

2.8 Trong thời gian UBND Thành phố Hà Nội chưa thu hồi thì trạm đăng kiểm  vẫn thuộc quyền sở hữu và khai thác kinh doanh của công ty. Khi chưa sát nhập hai dây chuyền kiểm định xe tải và xe con, công ty cổ phần ....sẽ được hưởng toàn bộ lợi nhuận thu được từ dây chuyền kiển định xe tải, đồng thời có trách nhiệm trả toàn bộ chi phí liên quan đến người lao động và trả tiền dịch vụ và quản lý hàng tháng cho công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe Hà Nội.

2.9 Vốn đầu tư do công ty cổ phần ...đóng góp sẽ được chuyển theo tiến độ và theo tỷ lệ tương ứng vào tài khoản hoạt động do hai bên thống nhất mở để thực hiện. Công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe Hà Nội sẽ là đại diện chủ tài khoản và công ty cổ phần...sẽ giám sát việc chi tiêu từ tài khoản này cho các hoạt động đầu tư liên quan đến dự án được thực hiện theo điều 7 của HĐHT.

2.10 Các bên tự chịu trách nhiệm thu xếp nguồn vốn theo nguyên tắc và quy định ở trên để thực hiện việc góp vốn.

ĐIỀU 3. HIỆU LỰC VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN

HĐHT này có hiệu lực kể từ ngày ký và đóng dấu bởi các Bên theo đúng thẩm quyền.

ĐIỀU 4. ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT VÀ TIẾN ĐỘ DỰ ÁN

4.1 Dự án được dự kiến xây dựng trên tổng diện tích mặt bằng 4.100m2 trong đó bao gồm những hạng mục sau:

-Đường giao thông, cây xanh thảm cỏ:

-Khu vực đỗ xe chờ kiểm định và trả kết quả”

-Nhà xưởng kiểm tra:

-Nhà văn phòng:

Phần thiết bị kiểm định bao gồm:

-Dây chuyền kiển định xe con: Di chuyển từ

-Dây chuyển kiểm dịnh xe tải

4.2 Tiến độ thưc hiện dự án sẽ do ban quản lý dự án và trình hai bên để thống nhất thực hiện.

ĐIỀU 5. PHÂN CHIA LỢI NHUẬN

5.1 Nhằm đẩy nhanh tiến độ thu hồi vốn cũng như tạo điều kiện cho các Bên, công ty và công ty TNHH khai thác bãi đỗ xa Hà Nội cùng đồng ý lựa chọn phương thức thực hiện đầu tư, quản lý, vận hành chung và phân chia lợi nhuận trước thuế tương ứng theo tỷ lệ gióp vốn của công ty cổ phần ... và công ty khai thác bãi đỗ xe Hà Nội vào dự án được hai bên thống nhất. Trong trường hợp kinh doanh lỗ lãi, hai bên cùng có trách nhiệm chia sẻ và cấp bù kinh phí để đảm bảo duy trì hoạt động của trạm theo đúng tỷ lệ vốn góp.

5.2 Bảng báo cáo kết quả kinh doanh và phân chia lợi nhuận trước thuế hàng tháng do Ban điều hành trạm lập phải gửi cho Hai bên chậm nhất vào ngày mưng 05 của tháng kế tiếp và việc phân chia lợi nhuận sẽ được thực hiện chậm nhất trong vòng 5 ngày tiếp theo.

5.3 Trong trường hợp một Bên không hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ góp vốn của mình dẫn tới thay đổi tỷ lệ vốn đóng góp đã thực hiện của các Bên thì việc phận  chia lợi nhuận sẽ được điều chỉnh tưởng ứng với sự thay đổi tỷ lệ vốn góp đã thực hiện, hoặc được điều chỉnh theo phương thức khác được hai bên đồng ý.

ĐIỀU 6. TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN

6.1 Quá trình quản lý và triển khai Dự án đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư cho đến gia đoạn đưa vào khai thác kinh doanh sẽ do Ban quản lý dự án thực hiện dưới sự giám sát của Hai bên.

6.2 Hai bên trao đổi và thống nhất về nhận sự và cơ chế hoạt động của Ban điều hành trạm tròn giai đoạn vận hành theo nguyên tắc cơ bản: giữ nguyên nhân sự của Trạm ....... bổ sung một số vị trí quản lý khác (01 trạm phó và 01 kế toán do công) , các nhân sự phát sinh khác phải được hai bên thống nhất, đảm bảo hoạt động của Trạm đăng kiểm và quản lý chặt chẽ tài sản kinh doanh đồng kiểm soát. (chi tiết có phụ lục kèm theo).

6.3 Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh khai thác các hạng mục phụ trợ trong khuôn viên của trạm đăng kiểm phải được sự thống nhất của hai bên bằng văn bản.

6.4 Công ty TNHH khai thác bãi đỗ Hà Nội với vai trò Chủ đầu tư sẽ tiến hành việc lựa chọn các đơn vị tư vấn lựa chọn các đơn vị tư vấn thực hiện phần việc: Thiết kế kỹ thuật bản vẽ thi công, thẩm tra thiết kế và dự toán, lựa chọn nhà thầu thi công, giám sát thi công, đánh giá sự phù hợp về chất lượng công trình và những phần việc khác thuộc trách nhiệm của Chủ đầu tư.

ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN.

Nghĩa vụ của công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe Hà Nội.

8.1 Công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe Hà Nội có trách nhiệm:

  1. a) Chủ trì, phối hợp đơn vị Tư vấn lập hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, thẩm tra hồ sơ Dự án, phê duyệt Dự án;
  2. b) Chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu cần thiết và tiến hành thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng tạm.
  3. c) Cùng công ty cổ phần đầu tư …trong việc lập kế hoạch tiến độ xây dựng chi tiết kể từ khi khởi công cho đến lúc hoàn công đưa vào khai thác kinh doanh;
  4. d) Cùng công ty cổ phần đầu tư …trong việc điều hành và tổ chức xây dựng, lắp đặt trang thiết bị cho tất cả các hạng mục công trình của dự án;
  5. e) Góp vốn đầu tư một cách đầy đủ và đúng tiến độ theo cam kết tại điều 2 của HĐHT này;
  6. f) Công ty khai thác bãi đỗ xe Hà Nội sẽ chịu trách nhiệm di dời tất cả các công trình đang tồn tại trên khu đất.
  7. g) Công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe Hà Nội đảm bảo cho dự án và HĐHT được hưởng các quyền sau:

-Đảm bảo khu đất xây dựng Trạm đăng kiểm không bị tranh chấp trong suốt thời hạn và bất kỳ gia hạn nào trừ các trường hợp bất khả kháng và các trường hợp chấm dứt trước thời hạn;

-Được sử dụng khu nhà xưởng, nhà điều hành được xây dựng trên khu đất và tất cả tài sản khác trên đó vì mục đích hoạt động kinh doanh của Dự án;

(h)Tự chịu trách nhiệm với phần vốn góp đầu tư vào Dự án;

(i)Trực tiếp đại diện ký hợp đồng và giải ngân cho các nhà thầu, nhà thầu phụ và các công ty tư vấn đối với các hợp đồng được ủy quyền theo quy định tại HĐHT này;

  1. j) Thực hiện hỗ trợ về chuyên môn, ý kiến tư vấn và quản lý cho Dự án theo các điều khoản thỏa thuận với công ty cổ phần
  2. k) Cùng công ty ..giải quyết tất cả các thủ tục các vấn đề liên quan đến Dự án mà công ty cổ phần … cần vào từng thời điểm.
  3. l) Cùng công ty  trong việc thực hiện các công việc cần thiết để có được hồ sơ thiết kế, kỹ thuật, công nghệ, dịch vụ quản lý và các  dịch vụ khác, kể cả việc lập hệ thống và quy trình để phục vụ việc kinh doanh hiệu quả của Dự án;
  4. m) Điều hành, tổ chức công tác di dời, bố trí lao động và chuẩn bị mặt bằng;
  5. n) Thực hiện chế độ hạch toán kế toán các khoản vốn đầu tư Dự án, thu, chi trong quá trình vận hàng theo đúng chuẩn mực kế toán và quy định của pháp luật hiện hành; chịu trách nhiệm nộp các khoản thuế GTGT, thuế TNDN trên phần lợi nhuận trước thuế.
  6. O) Các nghĩa vụ khác quy định tại HĐHT này;
  7. p) Giải quyết tất cả các vấn đề khác liên quan đến Dự án theo trách nhiệm của mình.

Nghĩa vụ tất cả các vấn đề khác liên quan đến Dự án theo trách nhiệm của mình.

8.2 Công ty cổ phần…có trách nhiệm nỗ lực tối đa để:  

  1. a) Góp vốn đầu tư một cách đầy đủ và đúng tiến độ theo cam kết tại điều 2 của HĐHT này;
  2. b) Cùng công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe để thực hiện các công việc cần thiết trong giai đoạn chuẩn bị xây dựng và giai đoạn xậy dưng;
  3. c) Cùng công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe Hà Nội trong việc giải quyết với vướng mắc với cơ quan nhà nước hoặc với các bên thứ 3 (nếu có) để đảm bảo cho việc thực hiện Dự án phù hợp với pháp luật;
  4. d) Cùng công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe Hà Nội giải quyết tất cả các vấn đề khác liên quan đến Dự án mà công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe Hà Nội giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến Dự án mà công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe Hà Nội cần vào từng thời điểm;
  5. e) Tự chịu trách nhiệm đối với phần vốn mà mình để góp vốn đầu tư vào dự án; Tự chịu trách nhiệm về việc nộp thuế TNDN trên phần lợi nhuận được chia trước thuế;
  6. f) Các nghĩa vụ khác theo quy định của HĐHT này;
  7. g) Giải quyết tất cả các vấn đề khác liên quan đến Dự án theo trách nhiệm của mình.

NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

8.3 Mỗi bên sẽ cung cấp kịp thời cho Bên kia.

  1. a) Thông tin về sự thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành;
  2. b) Thông báo bất kì vụ kiện lớn nào chống lại hoặc liên quan đến Bên đó mà có thể ảnh hưởng đến Dự án;

c)Thông báo về bất kỳ sự kiện nào có thể ảnh hưởng bất lợi hoặc liên quan đến Bên đó mà có thể ảnh hưởng đến Dự án;

d)Bất kỳ thông tin nào khác theo yêu cầu hợp lý của Bên.

  1. e) ý kiến trả lời cho đề xuất, đề nghị, kiến nghị, thông báo…của Bên kia trong thời gian sớm nhất có thể và trong mội trường hợp không chậm hơn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bên kia. Nếu quá thời hạn này mà không có ý kiến trả lời thì những đề xuất, kiến nghị của Bên gửi văn bản được xem như là chấp thuận, trừ trường hợp bất khả kháng gây cản trở việc gửi văn bản trả lời .

f)Hai bên sẽ họp định kỳ ít nhất 1 lần hàng tháng (vào cuối tháng) để kiểm tra tiến độ thực hiện và giải quyết những vấn đề vướng mắc và hoạch định chính sách chiến lược nhằm thúc đẩy tiến độ thực hiện dự án, tạo điều kiện cho Dự án được quản lý hoạt động thống suốt và đạt hiệu quả. Đồng thời để xem xét và thống nhất biên bản phân chia kết quả kinh doanh, lợi nhuận hàng tháng. Thành viên tham dự họp sẽ là lãnh đạo có thẩm quyền của mỗi bên.

Quyền của Công ty cổ phần

8.4 Công ty cổ  phần..

  1. a) Cử người phối hợp với Ban quản lý dự án theo quy định tại Điều 6 của HĐHT này;

b)Giám sát và tham gia điều hành hoạt động của dự án;

c)Cùng công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe Hà Nội ký biên bản nghiệm thu xây dựng

  1. d) Kiểm tra định kỳ (01) tháng 1 lần (hoặc đột xuất trogn trường hợp đặc biệt và yêu cầu công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe Hà Nội trong việc thực hiện công tác xây dựng, lắp đặt trang thiết bị công trình;
  2. e) Cùng công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe Hà Nội ký biên bản nghiệm thu xây dựng;
  3. f) Cùng công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe Hà Nội ký biên bản nghiệm thu xây dựng.

g)Các quyền khác theo quy định thỏa thuận tại HĐHT này theo quy định của pháp luật.

Quyền của công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe Hà Nội

8.5 Công ty khai thác bãi đỗ xe Hà Nội có các quyền sau:

  1. a) Cử các phòng ban nghiệp vụ tham gia quản lý Dự án theo quy định tại HĐHT này;
  2. b) Giám sát và điều hành hoạt động của Dự án;
  3. c) Chỉ đạo các phòng, ban nghiệp vụ phối hợp với công ty cổ phần...trong công tác tổ chức, xây dựng, lắp đặt trang thiết bị cho tất cả các hạng mục công trình kiến trúc của Dự án;
  4. d) Cùng công ty…. tiếp nhận và quản lý, vận hành và khai thác Dự án theo quy định tại HĐHT.
  5. e) Ký biên bản nghiệm thu giai đoạn xây dựng và ký biên bản nghiệm thu xây dựng.
  6. f) Các quyền khác theo thỏa thuận tại HĐHT này và theo quy định của pháp luật.    

ĐIỀU 9.BẤT KHẢ KHÁNG

12.1 Một sự kiện bất khả kháng là một sự kiện phát sinh sau khi HĐHT này được kí kết mà sự kiện đó không thể dự tính trước một cách hợp lý vào thời điểm ký kết mà sự kiện đó không thể dự tính trước một cách hợp lý vào thời điểm ký kết HĐHT này, và việc phát sinh và tác động của sự kiện đó là không thể tránh khỏi, không thể khắc phục hoặc kiểm soát được, và sự kiện đó cản trở bất kỳ bên nào hoàn thành toàn bộ hoặc thực hiện một phần nghĩa vụ của mình theo HĐHT này hoặc cản trở hoạt động kinh doanh của dự án, bao gồm không chỉ hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chiến tranh, khủng bố, bạo động vũ trang hoặc bạo động khác, dịch bệnh, cách ly kiểm dịch hoặc cơ chế chính sách của Nhà nước, hành động của chính phủ.

12.2 Nếu một trong hai Bên bị cản trở toàn bộ hoặc một phần việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo HĐHT này vì lý do sự kiện bất khả kháng thì việc không thực hiện nghĩa vụ đó không bị coi là vi phạm HĐHT này cho đến khi ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng kết thúc. Ngay sau khi kết thúc sự kiện bất khả kháng xảy ra, và trong mọi trường hợp nắm giữ chậm hơn 15 ngày sau khi xảy ra sự kiện đó, Bên kia bằng văn bản về tính chất của sự kiện, ngày phát sinh sự kiện, thời gian kéo dài dự kiến và mức độ sự kiện đó cản trở Bên thông báo thực hiện nghĩa vụ của mình theo HĐHT này.

12.3 Bên yêu cầu miễn thực hiện nghĩa vụ do sự kiện bất khẩ kháng phải thông báo cho bện kia về hiện trạng của sự kiện bất khả kháng định kỳ mười (10) ngày một lần, và sẽ thông báo ngay cho Bên kia khi sự kiện bất khả kháng kết thúc.

12.4 Khi xảy ra một sự kiện bất khả kháng, Bên thông báo sẽ nỗ lực hợp lý để khắc phục và giảm thiểu hậu quả của sự kiện đó. Các bên sẽ ngay lập tức tìm kiếm giải pháp hợp lý thông qua thảo luận chung và thực hiện mọi nỗ lực hợp lý thông qua thảo luận chung và thực hiện mọi nỗ lực hợp lý để giảm thiểu tác động của sự kiện bất khả kháng.

ĐIỀU 10.VI PHẠM

15.1 Trừ trường hợp bất khả kháng, nếu một Bên không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo HĐHT này và không khắc phục vi phạm đó trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi nhận được thông báo của Bên kia về vi phạm đó, Bên vi phạm sẽ bị coi là đã vi phạm HĐHT này và Bên không vi phạm sẽ có các quyền mà Bên đó được hưởng theo quy định của pháp luật và HĐHT này.

15.2 Không ảnh hưởng tới các quyền của các Bên không vi phạm theo HĐHT này, nếu một Bên vi phạm HĐHT này và, theo các điều khoản của HĐHT này và theo đánh giá hợp lý của Bên không vi phạm, việc Bên không vi phạm thực hiện nghĩa vụ của mình liên quan đến hành vi vi phạm là không công bằng, không thể thực hiện hoặc không cần thiết thì Bên vi phạm có quyền ngừng việc thực hiện nghĩa vụ đó cho đến khi Bên vi phạm đã khắc phục hành vi vi phạm HĐHT này và bồi thường đầy đủ, hiệu quả và kịp thời cho Bên không vi phạm.

15.3 Bên nào vi phạm các nghĩa vụ quy định tại HĐHT này thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại mà Bên kia phải ghánh chi phí mà Bên kia phải bỏ ra để ngăn chặn vi phạm và chi phí luật sư.

 ĐIỀU 11. LUẬT ĐIỀU CHỈNH

HĐHT này được điều chỉnh bởi và giải thích theo pháp luật Việt Nam

ĐIỀU 12. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

21.1 Trong trường hợp có tranh chấp, bất đồng hoặc khiếu nại sau: (sau đây gọi chung là Tranh chấp) phát sinh từ hoặc liên quan đến HĐHT này hoặc hành vi vi phạm, chấm dứt hoặc vô hiệu của HĐHT này, mỗi bên có thể thông báo cho Bên kia bằng văn bản về nội dung Tranh chấp và về việc thành viên đó mong muốn tiến hành hòa giải đối với tranh chấp đó, trong trường hợp đó các Bên sẽ cố gắng đạt được thỏa thuận hòa giải Tranh chấp trong thời hạn sáu mươi (60) ngày sau ngày đưa ra thông báo.

21.2 Nếu không đạt được thỏa thuận giải quyết Tranh chấp chấp nhận được đối với cả hai Bên trong thời hạn sáu mươi (60) ngày, bất kì Tranh chấp nào phát sinh từ hoặc liên quan đến HĐHT này, bao gồm cả các vấn đề liên quan đến sự tồn tại, hiệu lực hoặc việc chấm dứt hợp đồng, sẽ được đưa ra giải quyết taị tòa án có thẩm quyền thuộc tòa án nhân dân Thành phố Hà Nội.

21.3 Trong quá trình giải quyết tranh chấp bất kỳ Tranh chấp nào, các Bên sẽ tiếp tục tuân thủ tất cả các điều khoản của HĐHT này.

ĐIỀU 13. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC

HĐHT này được ký thành tám (08) bản gốc bằng tiếng việt, mỗi Bên giữ 04 bản.

ĐỂ XÁC NHẬN, HĐHT này được ký kết vào ngày ghi ở phần đầu cảu hợp đồng bởi đại diện được ủy quyền hợp lệ của cả hai Bên tại Hà Nội, Việt Nam.

 

CÔNG TY KHAI THÁC BÃI ĐỖ XE

GIÁM ĐỐC

 

 

 

   ĐẠI DIỆN BÊN A                                    ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)                                  (Ký và ghi rõ họ tên)

Một số câu hỏi liên quan đến hợp đồng hợp tác xây dựng công trình

Hợp đồng hợp tác xây dựng nhà ở có phải là công trình không?

Phải, điểm chung của các loại hợp đồng này là hợp đồng hợp tác xây dựng.

Mẫu hợp đồng hợp tác xây dựng công trình bao gồm những nội dung gì?

Phần này ACC Group đã đề cập tại mục 3 của bài viết, kính mời bạn đọc theo dõi.

Nên đề cập mức phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại là bao nhiêu trong hợp đồng?

Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, tuy nhiên nếu các bên là thương nhân thì mức phạt tối đa là 8%, nếu kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng thì mức phạt tối đa là 12%. Trong khi đó bồi thường thiệt hại phải dựa trên thiệt hại thực tế.

ACC Group có dịch vụ soạn thảo hợp đồng hợp tác xây dựng công trình không?

ACC Group cung cấp toàn diện dịch vụ soạn thảo hợp đồng hợp tác xây dựng công trình. Ngoài ra, ACC Group còn cung cấp dịch vụ tư vấn hợp đồng hợp tác xây dựng công trình uy tín và hiệu quả

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo