Trong bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay thì hợp đồng hợp tác góp vốn là một xu thế thịnh hành. Để đảm bảo sản xuất và kinh doanh thì tài chính là một trong những yếu tố mang tầm quan trọng hàng đầu. Để đảm bảo về mặt tài chính nhằm phát triển kinh tế thì các cá nhân, tổ chức thường sẽ cùng nhau góp vốn để đầu tư nhằm mục đích kinh doanh và tìm kiếm lợi nhuận. Căn cứ các quy định của pháp luật hiện hành như Luật Doanh nghiệp 2020, Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đầu tư 2020, Luật Thương mại 2005,... Công ty Luật ACC xin gửi đến Quý khách hàng bài viết sau:
1. Hợp đồng hợp tác góp vốn là gì?
Khoản 1 Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015 đã quy định cụ thể về khái niệm của hợp đồng hợp tác như sau: “Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.”
Như vậy, hợp đồng hợp tác góp vốn là một loại của hợp đồng hợp tác đã được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, hợp đồng hợp tác làm việc là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng nhau làm việc, thực hiện một công việc và cùng nhau hưởng lợi nhuận và cùng nhau chịu trách nhiệm về các nội dung ghi trong hợp đồng đã ký kết.
2. Hình thức hợp đồng hợp tác làm việc
Do đặc điểm nổi bật của hợp đồng hợp tác góp vốn là các bên tham gia hợp đồng đều với mục đích quan trọng nhất là lợi nhuận kinh tế, nên Bộ luật Dân sự 2015 đã có yêu cầu hợp đồng hợp tác phải được thành lập bằng văn bản. Ngoài ra, pháp luật dân sự hiện nay chưa có quy định về việc phải bắt buộc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng hợp tác góp vốn. Tuy nhiên, với mục đích của hợp đồng hợp tác là lợi nhuận và số vốn kinh doanh thường lớn nên để tránh các tranh chấp phát sinh sau này, hợp đồng hợp tác góp vốn cần được công khai và rõ ràng ngay từ khi bắt đầu ký kết hợp đồng. Vì vậy, Công ty Luật ACC khuyến khích Quý khách hàng nên công chứng hoặc chứng thực tại các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ngay khi thực hiện ký kết hợp đồng.
3. Mẫu hợp đồng hợp tác góp vốn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
----------------------------------
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC GÓP VỐN
Số:.../2021/HĐHTGV
Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;
Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của các bên;
Hôm nay, ngày….tháng….năm….. tại ..., chúng tôi gồm có:
BÊN GÓP VỐN (BÊN A):
Họ và tên: …
Giới tính: ...
Sinh ngày: ...
Chứng minh nhân dân số: ...cấp ngày .../.../ ...tại ….
Địa chỉ thường trú: …
Địa chỉ liên lạc: ...
BÊN NHẬN VỐN GÓP (BÊN B):
Họ và tên: …
Giới tính: ...
Sinh ngày: ...
Chứng minh nhân dân số: ...cấp ngày .../ .../ ...tại ...
Địa chỉ thường trú: …
Địa chỉ liên lạc: ...
Sau khi bàn bạc thỏa thuận, hai bên đi đến thống nhất và đồng ý ký kết Hợp đồng hợp tác góp vốn với các điều khoản sau:
ĐIỀU 1. TÀI SẢN GÓP VỐN
Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A:
…
…
...
ĐIỀU 2. GIÁ TRỊ GÓP VỐN
Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thoả thuận là:
… VNĐ (bằng chữ).
… VNĐ (bằng số).
ĐIỀU 3. PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN
...
ĐIỀU 4. THỜI HẠN GÓP VỐN
Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: … kể từ ngày .../.../...
ĐIỀU 5. MỤC ĐÍCH GÓP VỐN
Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là :
…
…
…
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
- Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
- Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn hoặc góp vốn không đúng thời hạn.
6.2. Nghĩa vụ của Bên A:
- Thông báo cho Bên B về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.
- Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1. Quyền của Bên B:
- Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
- Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
- Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình, trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B.
7.2 Nghĩa vụ của Bên B:
- Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;
- Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.
- Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
- Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
- Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.
ĐIỀU 8. PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ THUA LỖ
Lợi nhuận được hiểu và khoản tiền còn dư ra sau khi đã trừ đi các chi phí cho việc đầu tư, quản lý tài sản góp vốn.
Lợi nhuận sẽ được phân chia theo tỷ lệ sau:
- Bên A được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.
- Bên B được hưởng …% lợi nhuận trong tổng giá trị lợi nhuận thu được từ tài sản góp vốn.
Nếu kinh doanh thua lỗ thì các bên sẽ có trách nhiệm chịu lỗ theo phần vốn góp của mình tương tự như phân chia lợi nhuận.
ĐIỀU 9. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10. CAM ĐOAN CÁC BÊN
10.1. Bên A cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
- Tài sản góp vốn không có tranh chấp;
- Tài sản góp vốn không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
- Các cam đoan khác……………………
10.2. Bên B cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản góp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
- Các cam đoan khác…
ĐIỀU 11. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
11.1. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
11.2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.
11.3. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản tạo thành phụ lục và có chữ ký của hai bên. Phụ lục hợp đồng là một phần không thể tách rời của hợp đồng.
11.4. Bên nào vi phạm những cam kết trong văn bản này gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.
11.5. Trong quá trình thực hiện công việc thỏa thuận trong văn bản nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
ĐIỀU 12. HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày .../ … / ...
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày … tháng … năm … (bằng chữ...) tại Phòng Công chứng số ... tỉnh ...
Tôi là ..., Công chứng viên Phòng Công chứng số...tỉnh ...
Chứng nhận:
- Hợp đồng góp vốn được giao kết giữa bên A là ... và bên B là ...; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;
- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
-Hợp đồng này được lập thành ... bản chính (mỗi bản chính gồm ...tờ … trang) cấp cho:
+ Bên A … bản chính;
+ Bên B … bản chính;
+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng ..., quyển số ...TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Trên đây là nội dung tư vấn của ACC về hợp đồng hợp tác góp vốn. Nếu các bạn còn bất cứ thắc mắc về vấn đề trên thì có thể liên hệ dịch vụ tư vấn pháp luật về hợp đồng hợp tác góp vốn của Công ty Luật ACC để được hỗ trợ và tư vấn làm thủ tục nhanh chóng với chi phí giá rẻ và các nội dung chi tiết như khái niệm hợp đồng hợp tác góp vốn và soạn thảo hợp đồng hợp tác góp vốn. Chúc bạn thành công!
Nội dung bài viết:
Bình luận