Quy định mới nhất của pháp luật về hợp đồng hợp tác gia công. Khái niệm hợp đồng hợp tác gia công là gì? Đặc điểm của hợp đồng hợp tác gia công? Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng hợp tác gia công như thế nào? Hãy cùng Công ty Luật ACC giải đáp những thắc mắc trên thông qua nội dung bài viết dưới đây.
1. Hợp đồng hợp tác gia công là gì?
Gia công là một hoạt động trong nền kinh tế sản xuất, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp để thực hiện một số công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao. Sự thỏa thuận này giữa hai bên sẽ được cụ thể hóa dưới dạng hợp đồng hợp tác gia công.
Hợp đồng gia công trong dân sự nói chung và hợp đồng hợp tác gia công nói riêng quy định rõ tại điều 542 BLDS 2015 là sự thỏa thuận giữa các bên , theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu, còn bên đặt gia công nhận sản phẩm đã hoàn thành và trả tiền thù lao.
2. Đối tượng của hợp đồng hợp tác gia công
Đối tượng của hợp đồng hợp tác gia công là vật được đặt làm theo mẫu, đáp ứng tiêu chuẩn đã được thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Tùy theo sự thỏa thuận của các bên trong từng hợp đồng cụ thể mà đổi tượng của hợp đồng hợp tác gia công sẽ là một sản phẩm có tiêu chuẩn nhất định hoặc một sản phẩm theo mẫu đã làm ra.
Đối tượng của hợp đồng hợp tác gia công bao giờ cũng ở dạng sản phẩm cụ thể, là kết quả của quá trình lao động sản xuất của bên nhận gia công nên bên này phải tự mình tổ chức sản xuất, tự định ra phương pháp làm việc . Hơn nữa trong quá trình gia công sản phẩm, bên nhận gia công còn phải chịu những rủi ro ngẫu nhiên xảy ra.
Nguyên vật liệu chính và cần thiết cho việc gia công có thể do bên đặt gia công hoặc bên nhận gia công cung cấp theo sự thỏa thuận của các bên hợp tác trong hợp đồng.
Số tiền trong hợp đồng hợp tác gia công mà bên đặt gia công phải trả cho bên nhận gia công là thù lao về kết quả lao động. Vì vậy, khi sản phẩm gia công được hoàn thành đúng như thỏa thuận và bên đặt gia công nhận được đầy đủ thì hợp đồng hợp tác gia công được coi là thực hiện xong.
3. Quyền và nghĩa vụ của hai bên trong hợp đồng hợp tác gia công
Bên đặt gia công có một số quyền và nghĩa vụ như sau:
Nhận sản phẩm đã được gia công hoàn thiện theo đúng số lượng, chất lượng, đúng mẫu, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận.
Có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên nhận gia công vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.
Trong trường hợp sản phẩm gia công không bảo đảm chất lượng mà bên đặt gia công đồng ý nhận sản phẩm đồng thời phải có sự sửa chữa phù hợp nhưng bên nhận gia công không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận, thì bên đặt gia công có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Nếu bên nhận gia công giao sản phẩm chậm so với thỏa thuận, bên đặt gia công có thể gia hạn. Khi hết thời hạn gia hạn đó mà bên nhận gia công vẫn chưa hoàn thành đúng đủ phần việc theo quy định, thì bên đặt gia công có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Bên đặt gia công phải trả đủ tiền thù lao vào thời điểm nhận sản phẩm gia công, nếu không có thỏa thuận khác. Trong trường hợp không có thoả thuận về mức tiền công mà xảy ra tranh chấp, thì sẽ áp dụng mức tiền công trung bình đối với việc tạo ra sản phẩm cùng loại tại địa điểm gia công và vào thời điểm trả tiền.
Bên đặt gia công không có quyền giảm tiền thù lao trong các trường hợp như: sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên đặt gia công cung cấp hoặc do hướng dẫn không hợp lý từ bên đặt gia công. Bên đặt gia công phải cung cấp nguyên vật liệu đúng số lượng, chất lượng, giao chúng đúng thời hạn và địa điểm cho bên nhận gia công; cung cấp các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công; hướng dẫn cho bên nhận gia công thực hiện những phần việc nhất định, trừ trường họp các bên có thỏa thuận khác.
Nếu nguyên vật liệu do bên đặt gia công tự cung ứng (là chủ sở hữu nguyên vật liệu), thì bên đặt gia công phải chịu rủi ro đối với nguyên vật liệu hoặc sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu đó; phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận sản phẩm gia công, kể cả trường hợp sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu của bên nhận gia công và phải chịu những chi phí phát sinh từ việc chậm nhận sản phẩm, trừ khi các bên có thoả thuận khác.
Bên nhận gia công có một số quyền và nghĩa vụ như sau:
Bên nhận gia công có quyền yêu cầu bên đặt gia công giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và tại địa điểm đã thỏa thuận.
Yêu cầu bên nhận gia công phải trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận; yêu cầu bên đặt gia công nhận sản phẩm theo đúng thời hạn, địa điểm đã thỏa thuận.
Bên nhận gia công có quyền từ chối sự hướng dẫn không hợp lý của bên đặt gia công nếu thấy hướng dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên đặt gia công biết về việc từ chối hướng dẫn của mình.
Bên nhận gia công cũng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng nếu việc tiếp tục thực hiện không mang lại lợi ích cho mình, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Khi đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, bên nhận gia công phải báo trước cho bên đặt gia công một thời gian hợp lý và không được đòi tiền công về công việc đã thực hiện, trừ khi các bên có thỏa thuận khác trong hợp đồng.
Bên nhận gia công phải bảo quản nguyên vật liệu do bên đặt gia công cung cấp; báo cho bên đặt gia công biết để đổi nguyên vật liệu khác nếu bên đặt gia công giao nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; bên nhận gia công có quyền từ chối thực hiện gia công nếu việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội; nếu bên nhận gia công không báo hoặc không từ chối thì phải chịu trách nhiệm về sản phẩm đã tạo ra.
Bên nhận gia công phải giao sản phẩm đúng chất lượng, số lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm mà các bên đã thỏa thuận, giữ bí mật các thông tin về quy trình gia công và sản phẩm đã tạo ra. Nếu bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm, thì bên nhận gia công có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên đặt gia công biết. Nghĩa vụ giao sản phẩm cũng được coi là hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thoả thuận và bên đặt gia công đã được thông báo.
Bên đặt gia công phải chịu mọi chi phí phát sinh từ việc gửi giữ. Bên nhận gia công phải chịu rủi ro nếu nguyên vật liệu để gia công sản phẩm là của mình và phải chịu những chi phí phát sinh, phải bồi thường thiệt hại nếu chậm giao sản phẩm, đồng thời phải chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm nếu thực hiện công việc bằng nguyên vật liệu của mình. Bên nhận gia công phải hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công (nếu có) sau khi hoàn thành hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
4.Trách nhiệm chịu rủi ro trong hợp đồng hợp tác gia công
Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận khác và pháp luật không quy định khác mà rủi ro xảy ra đối với nguyên vật liệu hoặc sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu đó trước khi được giao cho bên đặt gia công thì bên nào là chủ sở hữu nguyên vật liệu sẽ phải chịu những rủi ro đối với nguyên liệu, bên gia công phải chịu rủi ro về các chi phí tạo ra sản phẩm.
Ngoài ra, trách nhiệm đối với rủi ro được xác định cho các bên như sau (trong trường hợp không có thỏa thuận khác):
+ Nếu bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận, kể cả trong trường hợp sản phẩm được tạo ra từ nguyên liệu của bên nhận gia công;
+ Nếu bên nhận gia công chậm giao sản phẩm mà có rủi ro đối với sản phẩm gia công thì phải bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên đặt gia công.
5. Mẫu hợp đồng hợp tác gia công tham khảo
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC GIA CÔNG
(Số: ……………./HĐGCĐH)
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….,
Tại ……………
Chúng tôi gồm có:
Bên đặt hàng gia công (gọi tắt là bên A) :
……………………………………………………………………………….........................................
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………........................
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………....................
Fax: …………………………………………………………………………………………………………............
Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………...................
Tài khoản số: …………………………………………………………………………………….................
Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………… làm đại diện.
Bên thực hiện gia công (gọi tắt là bên B):
Địa chỉ: ………………………………………………………Điện thoại: …………………………
Fax: …………………………………………………………………………………….........................
Mã số thuế: …………………………………………………Tài khoản số: ……………………………
Do ông (bà): …………………………………………………...........................................
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………… làm đại diện.
Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung hợp đồng như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất:...........................................................
1.2. Quy cách phẩm chất:
………………………………………………………………………………….....................................
……………………………………………………………………………………...................................
ĐIỀU 2: NGUYÊN LIỆU CHÍNH VÀ PHỤ
2.1. Bên A có trách nhiệm cung ứng nguyên vật liệu chính gốm:
- a) Tên từng loại ……… Số lượng ……….. Chất lượng ………………….
- b) Thời gian giao ……………… Tại địa điểm: ……………………………..
- c) Trách nhiệm bảo quản: Bên B chịu mọi trách nhiệm về số lượng, chất lượng các nguyên liệu do bên A cung ứng và phải sử dụng đúng loại nguyên liệu đã giao vào sản xuất sản phẩm.
2.2. Bên B có trách nhiệm cung ứng các phụ liệu để sản xuất:
- a) Tên từng loại …………………… Số lượng …………….. Đơn giá (hoặc Quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn) …………………………………………………….
- b) Bên A cung ứng tiền trước để mua phụ liệu trên. Tổng chi phí là: …………………………...
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN ĐẶT HÀNG GIA CÔNG
3.1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
- a) Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm cho bên B, trừ trường hợp có thoả thuận khác; cung cấp các giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công;
- b) Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng;
- c) Chịu trách nhiệm đối với tính hợp pháp về quyền sở hữu trí tuệ của hàng hoá gia công, nguyên liệu, vật liệu, máy móc, thiết bị dùng để gia công chuyển cho bên B.
- d) Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.
3.2. Bên A có các quyền sau đây:
- a) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên, phụ liệu, vật tư, phế liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
- b) Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng hợp tác gia công.
- c) Bán, tiêu hủy, tặng biếu tại chỗ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu theo thỏa thuận và phù hợp với quy định của pháp luật.
- d) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng;
- e) Trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn đã thỏa thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN THỰC HIỆN GIA CÔNG
4.1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
- a) Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp;
- b) Cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu để gia công theo thỏa thuận với bên A về số lượng, chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá.
- c) Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội; trường hợp không báo hoặc không từ chối thì phải chịu trách nhiệm về sản phẩm tạo ra;
- d) Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
- e) Giữ bí mật các thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra;
- f) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.
- g) Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng.
- h) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hoạt động gia công hàng hóa trong trường hợp hàng hoá gia công thuộc diện cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.
4.2. Bên B có các quyền sau đây:
- a) Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thoả thuận;
- b) Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A;
- c) Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thoả thuận.
ĐIỀU 5: THỜI GIAN SẢN XUẤT VÀ GIAO SẢN PHẨM
5.1. Bên B bắt đầu sản xuất từ ngày: ……………………………………………………………………..
Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận bắt đầu từ ngày đưa nguyên liệu vào sản xuất (nếu cần).
Thời gian giao nhận sản phẩm: ……………………………………………………………………………
5.2. Nếu giao theo đợt thì:
- a) Đợt 1: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………………………..
- b) Đợt 2: Ngày …………… địa điểm ………………………………………………………………..
- c) Đợt 3: Ngày …………... địa điểm ………………………………………………………………..
Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là ………………………………
Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí
………………………………………………………………………………………………………………….......
(ĐIỀU 5.1: CÁC ĐIỀU KHOẢN BẢO ĐẢM HỢP ĐỒNG -Nếu có)
ĐIỀU 6: THANH TOÁN
Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng:...................
Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản ……………………………………………………………
ĐIỀU 7: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
7.1. Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v…)
7.2. Vi phạm số lượng: Nguyên vật liệu hư hỏng phải bồi thường nguyên vật liệu theo giá hiện thời ………………………………………………………
7.3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: Bị phạt tới ……… % giá trị hợp đồng.
7.4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: Bồi thường theo tỷ lệ lãi suất lãi suất ngân hàng v.v…..
ĐIỀU 8: THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
8.1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản).
8.2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được thì mới khiếu nại ra Tòa án.
ĐIỀU 9: CÁC THỎA THUẬN KHÁC (Nếu có)
…………………………………………………………………………………............................
ĐIỀU 10: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……………………………. đến ngày ……………………………...
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ……… ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp.
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Hy vọng qua những thông tin chia sẻ trên, công ty Luật ACC đã giúp cho nhiều người lao động hiểu rõ được về hợp đồng hợp tác gia công mà mình đã tham gia cũng như những quyền và nghĩa vụ liên quan. Mọi thông tin cần tư vấn thêm về hợp đồng hợp tác gia công, quý khách có thể để lại thông tin để chuyên viên công ty Luật ACC có thể hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất.
Nội dung bài viết:
Bình luận