Khi lập một hợp đồng hợp tác chăn nuôi thì cần lưu ý những gì? Tất cả những thông tin bạn cần biết sẽ được Công ty luật ACC tổng hợp trong bài “Mẫu hợp đồng hợp tác chăn nuôi mới nhất” dưới đây.
1.Hợp đồng hợp tác chăn nuôi là gì?
Theo quy định tại Bộ luật dân sự thì hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân hay pháp nhân về việc cùng đóng góp công sức hay tài sản để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
Như vậy, có thể hiểu hợp đồng hợp tác chăn nuôi chính là sự thỏa thuận cùng hợp tác giữa các bên trong lĩnh vực chăn nuôi.
2.Mẫu hợp đồng hợp tác chăn nuôi mới nhất
Sau đây Công ty Luật ACC xin giới thiệu mẫu hợp đồng hợp tác chăn nuôi mới nhất 2022 mơi quý bạn đọc tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
…., ngày …..tháng….. năm …….
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC CHĂN NUÔI
Số: …/HĐHTCN
– Căn cứ: Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13;
– Căn cứ: Luật đầu tư số 67/2014/QH13;
– Căn cứ: Luật chăn nuôi số 32/2018/QH14
– Căn cứ: Thỏa thuận của các bên.
Hôm nay, ngày …. tháng … năm 20… tại địa chỉ …………………………………….., chúng tôi bao gồm:
BÊN A:………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………
Email: ……………………………………………………………….
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ……………………………………………………………………….
BÊN B:……………………………………………………………………………
Mã số thuế: …………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………
Email: …………………………………………………………………
Số điện thoại liên lạc: ……………………………Fax:………………………….
Đại diện:……………………………..……Theo căn cứ:……………………….
Chức danh: ……………………………………………………………………….
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký kết hợp đồng số …./HĐHTCN với những nội dung sau đây:
Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
- Mục tiêu hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác cùng nhau chăn nuôi và tiến hành sản xuất, buôn bán đàn gia cầm, gia súc mà hai bên cùng hợp tác chăn nuôi
- Phạm vi hợp tác kinh doanh
Hai bên cùng nhau hợp tác chăn nuôi gia cầm, gia súc và sản xuất, buôn bán đàn gia súc, gia cầm để cùng phát sinh lợi nhuận.
2.1. Phạm vi Hợp tác của Bên A
– Bên A chịu trách nhiệm về mặt bằng chăn nuôi
– Bên A đầu tư 70% kinh phí đầu tiên để mua giống chăn nuôi
– Bên A đầu tư 30% kinh phí để thực hiện chăn nuôi
– Bên A chịu trách nhiệm tìm kiếm đối tác để sản xuất, buôn bán thành quả
– Bên A chịu trách nhiệm tiến hành toàn bộ quá trình buôn bán thành quả chăn nuôi
-……………………………………………..
2.2. Phạm vi Hợp tác của Bên B
– Bên B chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình chăn nuôi gia súc, gia cầm mà hai bên hợp tác
– Bên B chịu trách nhiệm tìm kiếm và thu mua giống chăn nuôi đạt tiêu chuẩn
– Bên B đầu tư 30% kinh phí đầu tiên để mua giống chăn nuôi
– Bên B đầu tư 70% kinh phí để thực hiện quá trình chăn nuôi
– Bên B có trách nhiệm tìm kiếm đối tác buôn bán thành quả chăn nuôi
-……………………………………………………..
Điều 2. Mô tả đối tượng hợp tác
– Địa điểm mặt bằng chăn nuôi: Mảnh đất thuộc sở hữu của bên A tại địa chỉ …………………………………………………………………………………..
– Diện tích:……………………
– Tổng số lượng đàn chăn nuôi đầu tiên:………………. con, phân loại, cụ thể số lượng từng loại được quy định tại Phụ lục 1 đính kèm với bản hợp đồng này.
– Ngày bắt đầu đợt chăn nuôi đầu tiên: ngày….. tháng…..năm……..
– Phân loại, cụ thể số lượng từng loại các đợt tiếp theo sẽ được hai bên thỏa thuận và được xác nhận bằng cách quy định tại các bản phụ lục đính kèm với bản hợp đồng này.
– Thời hạn của hợp đồng: là ……năm
Kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …;
– Gia hạn hợp đồng: Hết thời hạn trên hai bên có thể thỏa thuận gia hạn thêm thời hạn của hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết hợp đồng mới tùy vào điều kiện kinh doanh của Hai bên;
Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
- Góp vốn
1.1. Vốn góp thu mua giống chăn nuôi
– Đợt đầu tiên
Bên A góp vốn bằng: 70% tương đương với số tiền là ………………….
Bên B góp vốn bằng: 30%. tương đương với số tiền là ………………….
– Các đợt tiếp theo: Quy định tại thỏa thuận của hai bên theo từng đợt
1.2. Vốn góp thực hiện quá trình chăm nuôi
Bên A góp vốn bằng: 30% tương đương với số tiền là ………………….
Bên B góp vốn bằng: 70%. tương đương với số tiền là ………………….
– Các đợt tiếp theo: Quy định tại thỏa thuận của hai bên theo từng đợt
- Phân chia kết quả kinh doanh
2.1. Tỷ lệ phân chia: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh được chia như sau Bên A được hưởng …. %, Bên B được hưởng ….. % trên lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước;
2.2. Thời điểm chia lợi nhuận: Ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu từ ngày….tháng… đến ngày ….tháng…; riêng năm …., năm tài chính được hiểu từ thời điểm hợp đồng này có hiệu lực đến ngày ….tháng…năm…..;
2.3. Trường hợp hoạt động kinh doanh phát sinh lỗ: Hai bên phải cùng nhau giải thỏa thuận giải quyết, trường hợp không thỏa thuận được sẽ thực hiện theo việc đóng góp như quy định tải Khoản 3.1 Điều 3 của luật này để bù đắp chi phí và tiếp tục hoạt động kinh daonh
Điều 4. Các nguyên tắc tài chính
- Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
Điều 5: Tiêu chuẩn giống và tiêu chuẩn chăn nuôi
- Tiêu chuẩn về giống chăn nuôi
– Giống chăn nuôi đạt đúng quy định theo luật chăn nuôi 2018
- Tiêu chuẩn chăn nuôi
– Đạt tiêu chuẩn VietGAHP, quy định tại quy chuẩn số 4653/QĐ-BNN-CN về 8 Quy trình thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP).
- Tiêu chuẩn về thức ăn chăn nuôi
– Đạt tiêu chuẩn số 27/2016/TT-BNNPTNT -Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi.
- Tiêu chuẩn về nước thải chăn nuôi
– Đạt tiêu chuẩn số 04/2016/TT-BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi.
5………………………………………..
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của các bên
Các Bên cam kết tận tâm thực hiện các quyền và nghĩa vụ nêu trong Hợp đồng này.
1 Góp vốn đầy đủ và đúng hạn vào Vốn Hợp tác kinh doanh theo quy định tại Hợp đồng này.
2 Các Bên sẽ chịu trách nhiệm thực hiện các thỏa thuận quy định trong Hợp đồng này cũng như có trách nhiệm đối với mọi vấn đề liên quan đến hoạt động Hợp tác kinh doanh tương ứng với phần vốn góp của mỗi Bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh. Quyền và nghĩa vụ của Các Bên trong hoạt động Hợp tác kinh doanh có thể sẽ thay đổi tương ứng với sự thay đổi về tỷ lệ vốn góp của mỗi bên trong Vốn Hợp tác kinh doanh.
- Các quyền và nghĩa vụ khác …………………………….
Điều 7: Thỏa thuận chăn nuôi trong các đợt chăn nuôi
Thỏa thuận phải được lập thành văn bản có sự đồng ý của cả hai bên
Thỏa thuận chăn nuôi bao gồm
– Kinh phí thu mua giống ( tỷ lệ tương ứng được quy định trong hợp đồng này )
– Kinh phí tiến hành chăn nuôi ( tỷ lệ tương ứng được quy định trong hợp đồng này )
– Số lượng
-…………………………….
Điều 8: Giấy phép chăn nuôi, thuế phí, lệ phí
– Bên A chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép chăn nuôi theo quy định của pháp luật
– Thuế phí, lệ phí thực hiện cấp giấy phép sẽ được chia đều cho hai bên.
Điều 9: Sửa đổi
Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến Hợp Đồng này đều phải được lập bằng văn bản dựa trên sự thỏa thuận và được ký bởi Bên A và Bên B.
Điều 10: Chấm dứt hợp đồng
- Hợp đồng có thể chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của hai Bên;
– Do bất khả kháng;
– Sau khi các Bên đã hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng;
– Theo quy định của pháp luật.
- Một Bên được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nhưng phải thông báo cho Bên còn lại trước ba mươi ngày. Nếu việc chấm dứt Hợp đồng của một Bên không do lỗi của Bên còn lại và hành vi đơn phương chấm dứt hợp đồng gây tổn thất, thiệt hại cho Bên còn lại thì Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.
- Trường hợp một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên còn lại thì Bên còn lại phải bồi thường các thiệt hại do lỗi của mình gây ra cho Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
- Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước hạn vì bất cứ lý do gì, hai Bên có nghĩa vụ tiến hành thanh lý hợp đồng bằng việc lập Biên bản thanh lý để xác nhận chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên quy định tại Hợp đồng này.
- Bất kể Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp nào, Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các chi phí Bên A đến thời điểm Hợp đồng chấm dứt.
- Các khoản phạt và bồi thường thiệt hại và nghĩa vụ thanh toán của bất kỳ Bên nào đối với Bên còn lại phải được thực hiện trong vòng …………… ngày kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng
Điều 11: Sự kiện bất khả kháng
- Hợp đồng có thể bị tạm dừng thực hiện hoặc chấm dứt hiệu lực trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng. Hai bên tiến hành thỏa thuận trong vòng …..tháng kể từ ngày được biết về sự kiện xảy ra về việc tạm ngưng hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.
- Hai bên thỏa thuận về các điều khoản sau trong thỏa thuận tạm ngưng hợp đồng
– Thời gian tạm ngưng hợp đồng,
– Áp dụng các biện pháp khẩn cấp để giảm thiểu tổn thất
– Trách nhiệm của các bên để khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra
-…
Thỏa thuận về việc tạm ngừng hợp đồng phải được lập thành văn bản và có sự xác nhận của hai bên
- Hai bên có thể thống nhất chấm dứt hợp đồng trong trường hợp không thể khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra.
- Một sự kiện được coi là bất khả kháng theo điều này quy định phải đáp ứng 03 điều kiện sau:
– Sự kiện xảy ra một cách khách quan nằm ngoài phạm vi kiểm soát của bên vi phạm hợp đồng;
– Hậu quả của sự kiện không thể lường trước được tại thời điểm giao kết hoặc trong quá trình thực hiện hợp đồng cho đến trước thời điểm xảy ra hành vi vi phạm;
– Hậu quả của sự kiện đó không thể khắc phục được mặc dù áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
Điều 12: Phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại
- Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Bộ luật Dân sự.
- Hai bên thỏa thuận phạt vi phạm đối với bất kỳ hành vi vi phạm hợp đồng như sau:
Vi phạm lần 1 với số tiền là …………….. VNĐ
Vi phạm lần 2 với số tiền là ……………… VNĐ
- Nếu một bên vi phạm hơn …. lần đối với một nghĩa vụ hoặc hơn … nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đồng thời có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng thanh toán phí vi phạm hợp đồng và bồi thường nếu có thiệt hại xảy ra.
- Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, một trong hai bên có hành vi vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì phải bổi thường thiệt hại, theo đó, bên gây thiệt hại phải chịu trách nhiệm hoàn toàn và bồi thường thiệt hại đối với những thiệt hại mà hành vi vi phạm đó trực tiếp gây hậu quả.
Điều 13: Giải quyết tranh chấp
- Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp phát sinh các bên giải quyết trên tinh thần hoà giải, thương lượng. Các bên tiến hành thương lượng, hòa giải ít nhất …. lần trong vòng …..tháng kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.Trường hợp thương lượng bất thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra toà án nhân dân có thẩm quyền của Việt Nam để giải quyết.
- Hợp đồng này được xác lập và thi hành theo pháp luật của Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Điều 14: Hiệu lực hợp đồng
- Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày … tháng… năm đến ngày… tháng… năm.
2.Trường hợp có bất kỳ điều khoản, điều kiện nào của Hợp Đồng này không thể thực thi hoặc bị vô hiệu do thoả thuận trái với quy định của pháp luật thì các điều khoản, điều kiện còn lại của Hợp Đồng vẫn được đảm bảo thi hành.
Điều 15: Điều khoản cuối cùng
- Hợp đồng này được kí kết tại ………………………………………., vào ngày …. tháng … năm …..
- Hợp đồng được lập thành ba (03) bản, có giá trị pháp lý ngang nhau và có hiệu lực từ ngày …. tháng … năm ….. Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.
……………., ngày …tháng … năm …..
Bên A Bên B
( Đại diện bên A ký tên ) ( Đại diện bên B ký tên)
3. Các thắc mắc thường gặp về hợp đồng hợp tác chăn nuôi.
Đặc điểm hợp đồng chăn nuôi gia công là gì?
- Chủ thể của hợp đồng: doanh nghiệp và người dân chăn nuôi
- Đối tượng của hợp đồng: sản phẩm chăn nuôi
Mục đích của hợp đồng là gì?
- Cùng hợp tác làm ăn để phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp và tạp ra sản phẩm chăn nuôi.
Hợp đồng chăn nuôi gia công có phải là hợp đồng con của loại hợp đồng gia công?
- Hợp đồng chăn nuôi gia công có cấu trúc tương tự như các Hợp đồng gia công tuy nhiên lại có điểm khác biệt căn bản về nội dung và đặc thù thỏa thuận. Hoạt động chăn nuôi có rất nhiều công đoạn, đòi hỏi sự thỏa thuận chi tiết và khả năng hiểu biết cụ thể về quy trình của cả hai bên để tránh những rủi ro xảy ra.
Hình thức hợp đồng là gì?
- Hợp đồng không có mẫu sẵn và không có quy định về mẫu
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về hợp đồng hợp tác chăn nuôi để bạn đọc tham khảo. Hy vọng rằng, bài viết trên đây hữu ích đối với bạn. Nếu Quý khách còn thắc mắc gì vấn đề này hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết thì vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số tổng đài tư vấn pháp luật 1900 3330.
✅ Mẫu: | ⭕ hợp đồng hợp tác chăn nuôi |
✅ Cập nhật: | ⭐ 2022 |
✅ Zalo: | ⭕ 0846967979 |
✅ Hỗ trợ: | ⭐ Toàn quốc |
✅ Hotline: | ⭕ 1900.3330 |
Nội dung bài viết:
Bình luận