Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ”. Hợp đồng dịch vụ theo Bộ luật dân sự quy định có các đặc điểm sau đây, mời bạn tham khảo bài viết: 4 mẫu Hợp đồng dịch vụ phổ biến, “chuẩn” pháp lý để biết thêm chi tiết.
4 mẫu Hợp đồng dịch vụ phổ biến, “chuẩn” pháp lý
1. Hợp đồng dịch vụ là gì?
Trước khi đến với các thông tin về thời hạn hợp đồng dịch vụ, chúng ta cùng tìm hiểu hợp đồng dịch vụ là gì. Theo quy định tại Điều 513 của Bộ luật dân sự năm 2015, Hợp đồng dịch vụ là:
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ”. Hợp đồng dịch vụ theo Bộ luật dân sự quy định có các đặc điểm sau đây:
“Điều 513 – Hợp đồng dịch vụ
Có thể là hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba: Theo như quy định người hưởng lợi trong HĐDV là bên thuê dịch vụ, tuy nhiên trong nhiều trường hợp người được hưởng lợi từ bên cung ứng dịch vụ là người thứ 3 hay bên thứ 3 chứ không hẳn là 2 bên như thông thường.
Hợp đồng có thể là dịch vụ đơn giản hoặc phức tạp tùy thuộc vào hình thức hợp đồng dịch vụ: HĐDV là tài liệu thể hiện những thỏa thuận trong mối quan hệ giữa bên cần thuê dịch vụ và bên cung cấp dịch vụ. HĐDV phức tạp sẽ bao gồm 2 mối quan hệ bao gồm:
- Quan hệ trực tiếp giữa bên cần thuê dịch vụ và bên cung cấp dịch vụ
- Quan hệ bên ngoài giữa người làm dịch vụ và người thứ ba.
Trong trường hợp quan hệ bên trong: Hai bên cần thỏa thuận cụ thể về nội dung dịch vụ. Bên cung ứng dịch vụ phải thực hiện những hành vi nhất định nhằm đảm bảo lợi ích của bên thuê dịch vụ.
Trong trường hợp quan hệ bên ngoài: Bên cung ứng dịch vụ phải nhân danh mình để tham gia các giao dịch dân sự và không được nhân danh bên thuê dịch vụ để thỏa thuận với bên hoặc người thứ ba. Bên cung ứng dịch vụ phải chịu hoàn toàn chịu trách nhiệm về hành vi của mình trước người thứ ba, nếu pháp luật không quy định khác hoặc các bên không có thỏa thuận khác.
2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong HĐDV
Quyền lợi và nghĩa vụ của bên thuê dịch vụ:
- Bên thuê dịch vụ có quyền yêu cầu bên cung cấp dịch vụ thực hiện công việc theo đúng nội dung mà hai bên đã thỏa thuận như: Chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm.
- Có quyền kiểm tra, giám sát và nhận kết quả công việc mà cung cấp dịch vụ đã thực hiện.
- Trong trường hợp bên cung cấp dịch vụ vi phạm nghĩa vụ, bên thuê dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Khi đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, bên thuê dịch vụ phải báo trước cho bên cung cấp dịch vụ trong khoảng thời gian hợp lý. Đồng thời phải trả chi phí theo số lượng, chất lượng và kết quả công việc mà bên cung cấp dịch vụ đã hoàn thành. cũng như bồi thường thiệt hại (nếu có).
- Trong trường hợp số lượng và chất lượng dịch vụ không đạt được hiệu quả như thỏa thuận hoặc công việc không hoàn thành đúng thời hạn do lỗi của bên cung cấp dịch vụ, thì bên cần thuê dịch vụ có quyền giảm tiền công/ chi phí hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại do quá hạn.
- Bên cần thuê dịch vụ có nghĩa vụ cung cấp cho bên cung cấp dịch vụ thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để triển khai công việc nếu có yêu cầu.
- Bên thuê làm dịch vụ phải trả tiền công cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận trong nội dung hợp đồng dịch vụ pháp lý. Tiền công/ chi phí được thanh toán tại địa điểm thực hiện dịch vụ khi hoàn thành dịch vụ, nếu các bên không có thỏa thuận nào khác.
Quyền lợi và nghĩa vụ của bên cung cấp dịch vụ:
- Bên cung cấp dịch vụ có quyền yêu cầu bên thuê dịch vụ phải cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện dịch vụ vì lợi ích của bên thuê dịch vụ.
- Bên cung cấp dịch vụ được phép thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên thuê dịch vụ mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên thuê dịch vụ nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên thuê dịch vụ. Tuy nhiên phải báo ngay cho bên thuê dịch vụ biết.
- Bên cung ứng dịch vụ có quyền yêu cầu bên thuê dịch vụ phải trả tiền công theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trong trường hợp hợp đồng các bên không thỏa thuận cụ thể về thì mức tiền công sẽ được tính theo mức trung bình đối với công việc.
- Bên cung cấp dịch vụ có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu bên thuê dịch vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc thực hiện không đúng như nghĩa vụ mà hai bên đã cam kết.
- Bên cung cấp dịch vụ có nghĩa vụ thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng khối lượng, thời hạn hợp đồng dịch vụ và các điều khoản, nội dung khác mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Nếu không có sự đồng ý của bên thuê dịch vụ, bên cung cấp dịch vụ không được giao cho người khác làm thay công việc.
- Bên cung cấp dịch vụ cần bảo quản và bàn giao lại các tài liệu và phương tiện do bên thuê dịch vụ cung cấp sau khi hoàn thành công việc. Nếu tài liệu và phương tiện không đủ, cần báo lại cho bên thuê dịch vụ.
- Trong thời gian làm dịch vụ, nếu các bên có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc pháp luật có quy định, bên cung cấp có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cho bên thuê dịch vụ, nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu được giao để làm dịch vụ hoặc làm lộ các thông tin bí mật của khách hàng trong quá trình làm dịch vụ.
3. Thời hạn hợp đồng dịch vụ kéo dài bao lâu?
Thời hạn hợp đồng dịch vụ kéo dài bao lâu là vấn đề được nhiều người quan tâm. Theo quy định cụ thể tại Điều 513 Bộ luật dân sự 2015: Thời hạn hoàn thành dịch vụ do các bên sử dụng và cung cấp dịch vụ thỏa thuận với nhau. Trong trường hợp HĐDV không có thỏa thuận về thời hạn thì bên cung ứng dịch vụ phải hoàn thành dịch vụ trong một thời hạn hợp lý.

Thời hạn này được tính dựa trên cơ sở và điều kiện, hoàn cảnh mà bên cung ứng dịch vụ biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng. Cũng như dựa trên bất kỳ nhu cầu nào của bên thuê dịch vụ có liên quan đến thời hạn hợp đồng dịch vụ hoàn thành. Hoặc được tính dựa trên thực tế về nhu cầu của khách hàng.
Đối với trường hợp dịch vụ chỉ có thể hoàn thành đúng thời hạn nếu khách hàng thuê dịch vụ cung cấp các tài liệu và công cụ cần thiết thì thời hạn hợp đồng dịch vụ sẽ phụ thuộc vào bên thuê dịch vụ. Với trường hợp công việc chỉ có thể hoàn thành đúng hạn khi khách hàng hoặc bên cung cấp dịch vụ thứ 3 đáp ứng các điều kiện nhất định thì bên cung cấp dịch vụ đó không có nghĩa vụ hoàn thành dịch vụ theo thời hạn đã thỏa thuận, cho đến khi các điều kiện phía trên được đáp ứng.
Trong trường hợp sau khi hết thời hạn hoàn thành việc cung cấp dịch vụ mà dịch vụ vẫn chưa hoàn thành đúng theo quy định, nếu khách hàng không phản đối thì bên cung cấp dịch vụ phải tiếp tục cung cấp theo nội dung đã thỏa thuận. Đối với trường hợp phát sinh thiệt hại, bên cung cấp dịch vụ phải bồi thường thiệt hại.
Thời hạn hợp đồng dịch vụ kéo dài bao lâu – Dựa theo quy định về luật thời hạn hợp đồng dịch vụ sẽ được thỏa thuận giữa hai bên. Hy vọng các thông tin trên đây đã mang đến cho doanh nghiệp cái nhìn rõ nét nhất về thời hạn của hợp đồng dịch vụ.
4. 4 mẫu Hợp đồng dịch vụ phổ biến, “chuẩn” pháp lý
4.1. Mẫu hợp đồng gia công chuẩn pháp lý
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
Số: …
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại … chúng tôi gồm có:
Bên đặt gia công (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên đặt gia công là cá nhân thì được ghi như sau):
Bên đặt gia công (sau đây gọi tắt là bên A)
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên nhận gia công (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chưc: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng gia công với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A thuê bên B gia công:
– Tên sản phẩm: …
– Số lượng: …
– Chất lượng: …
– Tiêu chuẩn kỹ thuật: …
(Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà cácbên thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định).
Điều 2. Nguyên vật liệu
1. Bên A có trách nhiệm cung cấp cho bên B các nguyên vật liệu sau:
Tên nguyên vật liệu: …
Số lượng: …
Chất lượng: …
Thời gian cung cấp: …
Địa điểm giao nhận: …
2. Bên B có trách nhiệm cung cấp cho bên A các nguyên vật liệu sau:
Tên nguyên vật liệu: …
Số lượng: …
Chất lượng: …
Thời gian cung cấp: …
Địa điểm giao nhận: …
(Bên A và bên B thoả thuận các nội dung về cung cấp nguyên vật liệu và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).
Điều 3. Đơn giá gia công, phương thức thanh toán
Đơn giá gia công là: … đồng/ sản phẩm (Bằng chữ: …).
Tổng cộng tiền công gia công sản phẩm là: … đồng (Bằng chữ: …).
Phương thức thanh toán: …
Thanh toán đợt … hoặt toàn bộ tại thời điểm nhận sản phẩm là … đồng (Bằng chữ: …)
(Bên A và bên B thoả thuận các nội dung dung cụ thể và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 4. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ … đến ngày … / … / …
Thời hạn giao nhận sản phẩm (đợt 1) là ngày …/ …/ …, tại số nhà … đường …, phường …, quận … , thành phố … vào lúc … giờ … phút, ngày … tháng … năm …
Bên B phải giao sản phẩm và bên A phải nhận sản phẩm theo đúng thời hạn và tại địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
Trường hợp bên B chậm giao sản phẩm thì bên A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên B vẫn chưa hoàn thành công việc thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Trường hợp bên A chậm nhận sản phẩm thì bên B có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên A. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thỏa thuận tại hợp đồng này và bên A đã được thông báo. Bên A phải chịu mọi chi phí phát sinh từ việc gửi giữ.
Bên A hoặc bên B đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian (hợp lý) là … ngày.
Bên A đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm. Bên B đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công.
Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.
Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của Bên A:
Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng này.
Trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên A có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
2. Nghĩa vụ của bên A:
Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho bên B; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.
Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng này.
Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.
(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của bên B
1. Quyền của bên B:
Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A.
Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
2. Nghĩa vụ của bên B:
Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp.
Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.
Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.
Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.
Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng này.
(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng … % giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.
Điều 8. Chi phí khác
Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu là: … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.
Chi phí mua bảo hiểm hàng hoá là … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.
Chi phí … là … đồng, do bên … chịu trách nhiệm thanh toán.
(Bên A và bên A tự thoả thuận về nội dung các khoản chi phí khác và ghi cụ thể vào trong hợp đồng này).
Điều 9. Phương thực giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Các thoả thuận khác
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN A BÊN B
(Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)
4.2. Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ lưu trú
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———–o0o———–
…, ngày … tháng … năm …
- Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;
- Căn cứ Luật du lịch 2017;
- Căn cứ Nghị định 168/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
- Căn cứ Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện;
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2020. Chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ DỊCH VỤ( Sau đây gọi tắt là bên A):
Tên công ty: ………………………………………………………
Địa chỉ:…………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………….
Mã số thuế:…………………………………………………………
Đại diện :………………………Chức vụ:………………………….
Số tài khoản:………………………Tại ngân hàng:……………….Chi nhánh:……
Căn cứ đại diện:…………………………………………………….
BÊN NHẬN DỊCH VỤ( Sau đây gọi tắt là bên B):
Ông/bà:………………………………………………………………..
Số chứng minh nhân dân: ……………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………..
Điện thoại:…………………………………………………………….
Số tài khoản:………………Tại ngân hàng:…………… Chi nhánh:………….
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng số 24/2020/HĐDVvới những nội dung sau:
Điều 1: Phạm vi dịch vụ
– Bên B đồng ý cung cấp cho bên A dịch vụ lưu trú tại khách sạn Abc có địa chỉ tại …………………trong thời gian từ ngày …/…./….tới hết ngày …/…/….
– Mục đích thuê: Để ở
Điều 2: Loại hình dịch vụ
Dịch vụ lưu trú bên B cung cấp cho bên A tại Điều 1 là loại hình lưu trú ngắn ngày đối với khách sạn.
Điều 3: Tiêu chuẩn dịch vụ
Khách sạn được cung cấp cho dịch vụ này phải đảm bảo các tiêu chí dưới đây:
– Đã xin giấy chứng nhận đủ điều kiện an ninh trật tự theo quy định pháp luật.
– Cơ sở vật chất: Khách sạn 4 sao được thiết kế và xây dựng vào năm 2018.
– Trang thiết bị:…………………………..
– Dịch vụ khách sạn ( bao gồm các dịch vụ ghi trong Phụ lục I đính kèm Hợp đồng này):………..
– Trình độ chuyên môn của nhân viên phục vụ :…………………………………….
– Quản lý khách sạn ( trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, đạo đức nghề nghiệp,..): ………………..
Điều 4: Địa điểm, thời gian thực hiện
– Bên B đồng ý cho bên A thuê phòng khách sạn thuộc sở hữu hợp pháp của bên A tại địa chỉ:………..với diện tích phòng cho bên B thuê là:……..m2(mét vuông)
– Thời gian: Từ ngày …./…/… tới hết ngày …/…./….
Điều 5: Quá trình thực hiện
– Bên B cung cấp cho bên A các giấy tờ chứng minh khách sạn mình đủ điều kiện kinh doanh loại hình dịch vụ này theo quy định của pháp luật.
– Từ những thông tin về số lượng khách, độ tuổi, mục đích sử dụng, bên B sẽ sắp xếp diện tích phòng ở phù hợp đối với nhu cầu bên A
-. Trong quá trình sử dụng dịch vụ, bên A được quyền sử dụng các dịch vụ khách sạn mà bên B đã cung cấp.
– Đối với từng dịch vụ, bên B sẽ cử nhân viên có đủ trình độ chuyên môn phù hợp để phục vụ khách hàng.
Điều 6: Rủi ro
– Trong trường hợp xảy ra sự cố, lỗi của bên nào thì bên đó phải chịu hoàn toàn trách nhiệm.
– Trong quá trình sử dụng dịch vụ, nếu bên B làm hư hỏng hoặc thất thoát tài sản của bên A thì bên B chịu trách nhiệm.
Điều 7: Cam kết
7.1. Cam kết bên A
– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
– Cam kết sẽ giữ gìn cơ sở vật chất, trang thiết bị của khách sạn trong quá trình lưu trú và sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn nếu có hư hại xảy ra do lỗi của mình.
7.2. Cam kết bên B
– Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên B đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
– Cam kết cung cấp đầy đủ các dịch vụ đã quy định trong Hợp đồng này khi bên A có yêu cầu.
– Không được tiết lộ thông tin của khách hàng cho bên thứ 3 không có thẩm quyền tiếp nhận thông tin.
Điều 8: Giá trị hợp đồng
– Bên B thoả thuận cung cấp dịch vụ lưu trú đã quy định tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên A với chi phí là ………………………… VNĐ (Bằng chữ: ………………………….)
– Chi phí trên đã bao gồm:……………………………..
– Chi phí trên chưa bao gồm:…………………………….
– Các chi phí phát sinh ngoài hợp đồng sẽ do hai bên tự thoả thuận.
Điều 9: Thanh toán
– Các chi phí đã thoả thuận tại Điều 8 sẽ được bên A thanh toán cho bên B trong một lần ngay sau khi bên A kết thúc lưu trú.
– Phương thức thanh toán:
Bên B sẽ trả trực tiếp cho ông/bà:…………………………………….
Số điện thoại:………………………………..
Số chứng minh nhân dân:…………………………..
Hoặc bên B sẽ chuyển khoản theo thông tin:
Số tài khoản: ……………………
Tại Ngân hàng:……………………… Chi nhánh:………………………
Và có biên lai xác nhận.
Điều 10: Quyền và nghĩa vụ các bên
10.1. Quyền và nghĩa vụ bên A
– Được cung cấp đầy đủ các thông tin về danh sách, tiêu chuẩn các dịch vụ, điều kiện được phép kinh doanh của khách sạn.
– Được phục vụ tận tình, cẩn trọng và được đảm bảo an toàn trong cả quá trình sử dụng dịch vụ.
– Đảm bảo thực hiện đúng và đẩy đủ các công việc đã thoả thuận.
– Giữ gìn tài sản của bên B, không làm hư hỏng, thất thoát trong quá trình sử dụng.
– Thanh toán đầy đủ số tiền đã quy định tại Điều 7 Hợp đồng này đúng thời hạn.
– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.
10.2. Quyền và nghĩa vụ bên B
– Được nắm rõ các thông tin cần thiết về khách hàng trước và trong quá trình thực hiện dịch vụ.
– Được nhận số tiền thanh toán đầy đủ từ bên A theo như quy định tại Điều 8 Hợp đồng này đúng thời hạn.
– Đảm bảo thực hiện đúng và đẩy đủ các công việc đã thoả thuận.
– Đảm bảo tiêu chuẩn cho tất cả các dịch vụ mà bên A yêu cầu.
– Các quyền, nghĩa vụ khác quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.
Điều 11: Phạt vi phạm
– Nếu bên A không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên A sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.
– Nếu bên B không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình đã ghi nhận tại Hợp đồng này thì bên B sẽ bị phạt số tiền cụ thể là :………………… VNĐ (Bằng chữ:………………………….) cho lần đầu vi phạm. Nếu vi phạm những lần tiếp theo, mức phạt sẽ gấp đôi so với lần vi phạm gần nhất trước đó.
Điều 12: Bồi thường thiệt hại
– Trong quá trình thực hiện dịch vụ, nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi của bên nào thì bên đó chịu trách nhiệm hoàn toàn cho việc gây thiệt. Mức bồi thường thiệt hại sẽ được hai bên thoả thuận tại thời điểm xảy ra thiệt hại đó.
– Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng gây trở ngại hoặc thiệt hại trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên có trách nhiệm ngay lập tức khắc phục và tiếp tục thực hiện hợp đồng.
Điều 13: Thời hạn hiệu lực, kéo dài hợp đồng
1. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày …/…/… ngày…/…/….Nếu cả hai bên mong muốn tiếp tục hợp đồng, các thủ tục gia hạn phải được thỏa thuận trước khi hết hạn hợp đồng trong thời gian tối thiểu là ……………………..ngày.
2. Trong thời gian hiệu lực, một bên có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho bên kia biết trước tối thiểu là……………………ngày.
Điều 14: Chấm dứt hợp đồng
14.1.Hợp đồng này sẽ được chấm dứt trong các trường hợp sau:
– Khi các bên thực hiện xong các quyền, nghĩa vụ và kết thúc thời hạn quy định trong Hợp đồng này.
– Khi một bên vi phạm hợp đồng, hai bên đã cố gắng giải quyết nhưng Hợp đồng trên thực tế vẫn không thể tiếp tục thực hiện được thì phía bên kia có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Các bên sẽ hoàn thành các quyền, nghĩa vụ của mình tính tới thời điểm Hợp đồng này chấm dứt.
– Hợp đồng có thể được chấm dứt do sự thỏa thuận của các bên bằng văn bản.
14.2. Lý do khách quan chấm dứt hợp đồng
– Hợp đồng có thể chấm dứt trong trường hợp có dịch bệnh, thiên tai xảy ra, hai bên đã cố gắng tìm mọi cách khắc phục nhưng Hợp đồng vẫn không thể thực hiện được trên thực tế.
– Quy định pháp luật ban hành có điều cấm liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.
Điều 15: Hiệu lực hợp đồng
– Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
– Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
– Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.
Bên A Bên B
4.3. Mẫu Hợp đồng thuê tư vấn kỹ thuật
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2020
HỢP ĐỒNG THUÊ TƯ VẤN KỸ THUẬT
(v/v lắp đặt thang máy trong chung cư)
Số:
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015;
- Căn cứ Luật Thương mại 2005
- Căn cư Luật Xây dựng 2014;
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của các bên.
Hôm nay, ngày 05 tháng 10 năm 2020, tại trụ sở Công ty X, chúng tôi gồm:
BÊN A: BÊN THUÊ TƯ VẤN KỸ THUẬT
Công ty TNHH A
Trụ sở chính:
Mã số thuế:
Người đại diện:
Chức vụ:
Số điện thoại
BÊN B: BÊN NHẬN THUÊ TƯ VẤN KỸ THUẬT
Công ty TNHH B
Trụ sở chính:
Mã số thuế:
Người đại diện:
Chức vụ:
Số điện thoại:
Sau khi bàn bạc, thương lượng Hợp đồng thuê tư vấn kỹ thuật, các bên thống nhất các nội dung sau:
Điều 1. Nội dung hợp đồng
Bên A có nhu cầu thuê và bên B đồng ý nhận tư vấn vấn kỹ thuật lắp đặt thang máy chung cư:
- Địa điểm:
- Thời gian:
- Mục đích:
- Yêu cầu:
Điều 2. Cách thức thực hiện
Bên B cử người tới địa điểm mà bên A yêu cầu để khảo sát mặt bằng
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày Hợp đồng thuê tư vấn kỹ thuật có hiệu lực, bên A gửi bản thiết kế chi tiết cho bên B tham khảo và tư vấn về loại thang máy, vị trí lắp đặt,….đáp ứng các yêu cầu của bên A. Bên A có quyền yêu cầu thay đổi không quá 03 lần.
Điều 3. Chi phí và cách thức thanh toán:
Tổng chi phí tư vấn: 2.000.000 đồng (bằng chữ: Hai triệu đồng)
Tiền cọc: 1.000.000 đồng
Thời hạn thanh toán: sau khi kết thúc Hợp đồng thuê tư vấn kỹ thuật, bên A đồng ý với dịch vụ tư vấn của bên B
Phương thức thanh toán: tiền mặt
Người nhận:….
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên A
- Yêu cầu bên B cung cấp dịch vụ tư vấn chất lượng, hiệu quả cao, phù hợp với nhu cầu sử dụng của bên A.
- Bên A cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vị trí lắp đặt thang máy
- Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ, đúng hạn
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên B
- Cung cấp dịch vụ tư vấn an toàn, hiệu quả, có tính thẩm mỹ cao
- Thay đổi bản thiết kế theo yêu cầu của bên A (trừ những yêu cầu không thể thực hiện hoặc không đảm bảo an toàn)
- Được thanh toán chi phí đầy đủ, đúng hạn
Điều 6. Trách nhiệm bồi thường và phạt vi phạm
6.1. Bồi thường thiệt hại
Bên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận Hợp đồng thuê tư vấn kỹ thuật và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình.
6.2. Phạt vi phạm
Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được thay đổi hoặc hủy bỏ Hợp đồng thuê tư vấn kỹ thuật, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt 8% giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 7. Sự kiện bất khả kháng
Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng: động đất, lũ lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, dịch bệnh,… khiến việc thực hiện Hợp đồng thuê tư vấn kỹ thuật phải tạm dừng thì hai bên thỏa thuận tạm dừng cho đến khi khắc phục được sự cố. Trong thời hạn 01 tháng, nếu chưa khắc phục được sự cố, các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng tư vấn kỹ thuật, bên B thanh toán chi phí theo tỷ lệ hoàn thành công việc cho bên A.
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng thuê tư vấn kỹ thuật chấm dứt trong trường hợp:
- Công việc hợp đồng hoàn thành
- Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
- Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng theo luật quy định, một trong các bên thể tiếp tục thực hiện hợp đồng thì có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 07 ngày.
Điều 9. Điều khoản chung
Hợp đồng thuê tư vấn kỹ thuật này được lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản trong hợp đồng và đảm bảo bí mật thông tin.
Trong suốt quá tình thực hiện Hợp đồng thuê tư vấn kỹ thuật, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
4.4. Mẫu Hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ KỸ THUẬT
Số: …/…
Căn cứ:
– Bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn;
– Luật thương mại 2005 và các văn bản hướng dẫn;
– Nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày …, chúng tôi gồm:
A. Bên A (Bên yêu cầu hỗ trợ)
– Công ty:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại:
– Mã số thuế:
– Người đại diện: Chức vụ:
B. Bên B (Bên hỗ trợ)
– Công ty:
– Địa chỉ:
– Số điện thoại:
– Mã số thuế:
– Người đại diện: Chức vụ:
Hai bên cùng đồng ý giao kết Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Bên A đồng ý thuê và Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật với đối tượng là các dịch vụ được nêu chi tiết tại phụ lục đính kèm Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật này.
Điều 2: Thực hiện hợp đồng
1. Thời hạn thực hiện Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật:
2. Bên A gửi cho Bên B thông báo yêu cầu hỗ trợ kỹ thuật theo từng dự án, bao gồm đầy đủ các thông tin về thời gian, địa điểm, thời hạn, số lượng nhân viên, các dịch vụ kỹ thuật;
3. Bên B thực hiện công việc theo thông báo của Bên A;
4. Sau mỗi lần kết thúc hỗ trợ kỹ thuật, hai bên phải lập biên bản hỗ trợ có xác nhận của cả hai bên.
Điều 3: Chi phí và thanh toán
1. Phí hỗ trợ được Bên B gửi thông báo cho Bên A tùy theo yêu cầu của tưng fđợt hỗ trợ với đơn giá … VNĐ/dịch vụ;
2. Bên A thanh toán phí hỗ trợ cho bên B không quá 05 ngày sau khi hoàn tất đợt hỗ trợ;
3, Phương thức thanh toán:
4. Các trường hợp chậm thanh toán sẽ được tính theo mức lãi suất của ngân hàng …
Điều 4: Trách nhiệm của Bên A
1. Đưa ra đầy đủ yêu cầu đối với từng đợt hỗ trợ để Bên B có phương án hoàn thành công việc hiệu quả nhất;
2. Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết để hỗ trợ cho quá trình làm việc của Bên B;
3. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật;
4. Các trách nhiệm khác quy định trong Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật.
Điều 5: Trách nhiệm của Bên B
1. Thực hiện chính xác và đúng hạn các yêu cầu của Bên A;
2. Thông báo cho bên A tiến độ thực hiện công việc;
3. Chịu trách nhiệm với những thiệt hai trong phạm vi lỗi của Bên B;
4. Các trách nhiệm khác quy định trong hợp đồng.
Điều 6: Điều khoản giải quyết tranh chấp
1. Mọi vấn đề phát sinh liên quan đến hợp đồng kỹ thuật mà hai bên không thống nhất cách giải quyết thì được xem là tranh chấp và sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải không quá 03 (ba) lần;
2. Nếu quá 03 (ba) lần mà hai bên vẫn không đạt được thỏa thuận chung, tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết trước tòa án.
Điều 7: Trường hợp bất khả kháng
1. Mọi sự kiện phát sinh nằm ngoài ý chí chủ quan của hai bên và không bên nào có thể lường trước và không thể khắc phụ được bằng mọi biện pháp và khả năng cho phép bao gồm: chiến tranh, tai nạn, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai …. được xem là sự kiện bất khả kháng;
2. Nếu một trong hai bên vì sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục thực hiện hoặc thực hiện không đúng hợp đồng thì không bị truy cứu các trách nhiệm phạt vi phạm và bồi thường hợp đồng;
3. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, bên gặp sự kiện phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên còn lại trong khoảng thời gian … ngày kể từ ngày biết có sự kiện bất khả kháng xảy ra và phải áp dụng mọi biện pháp ngăn chặn trong khả năng để khắc phục thiệt hại;
4. Trong trường hợp bên gặp sự kiện bất khả kháng vi phạm Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật do sự kiện bất khả kháng mà không thực hiện thủ tục thông báo như đã nêu trên hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn, khắc phục thiệt hại thì vẫn phải chịu trách nhiệm do vi phạm hợp đồng được quy định tại hợp đồng này.
Điều 8: Phạt vi phạm và bồi thường
1. Bất kỳ bên nào vi phạm bất kỳ điều khoản nào trong Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật thì đều phải chịu phạt vi phạm với mức:…
2. Bất kỳ bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia thì sẽ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra;
3. Thời hạn thanh toán tiền phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại là sau 30 ngày, kể từ ngày bên vi phạm nhận được văn bản thông báo về tiền phạt hợp đồng, bồi thường thiệt hại từ bên bị vi phạm.
Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 9: Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng
1. Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật tạm ngừng hiệu lực trong các trường hợp sau:
–
–
…
2. Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
–
–
…
Điều 10: Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng tư vấn kỹ thuật này có hiệu lực tính từ thời điểm ký;
2. Hợp đồng dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật bao gồm … trang, được lập thành 2 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
Tham khảo thêm:
- Hợp đồng thuê cố vấn;
- Mẫu hợp đồng nhân công sơn bả;
- Hợp đồng nguyên tắc sửa chữa;
- Hợp đồng dịch vụ bốc xếp
- Hợp đồng nguyên tắc phòng thí nghiệm vật liệu;
- Hợp đồng nguyên tắc hợp tác đầu tư;
- Hợp đồng bảo hành công trình
Trên đây là một số thông tin về 4 mẫu Hợp đồng dịch vụ phổ biến, “chuẩn” pháp lý – Công ty Luật ACC, mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận