Quy định, hồ sơ, điều kiện và hợp đồng cộng tác viên dịch thuật cập nhật 2023

Ngày nay, không ít người lao động, đặc biệt là các bạn trẻ muốn có thêm thu nhập lại không thích ràng buộc đang tìm đến hình thức cộng tác. Rất nhiều bạn trẻ hiện nay cảm thấy vô cùng hứng thú với vị trí cộng tác viên dịch thuật bởi mức lương hấp dẫn và thời gian làm việc khá linh hoạt nhưng vẫn còn e ngại bởi không biết họ sẽ phải làm những gì? Những ràng buộc hợp đồng cộng tác viên cụ thể như thế nào? Công ty ACC sẽ tư vấn hợp đồng cộng tác viên dịch thuật cập nhật năm 2022 để bạn có thể hiểu rõ hơn.

Hợp đồng cộng tác viên dịch thuật
Hợp đồng cộng tác viên dịch thuật

Khoa học đã chứng minh, những người có khả năng nói nhiều hơn một ngôn ngữ sẽ thông minh hơn và họ đồng thời cũng có các kỹ năng xã hội nổi trội hơn những người khác. Freelancer dịch thuật là những người như vậy và đó là một trong những yếu tố khách hàng luôn tìm kiếm khi thuê freelancer.

Cộng tác viên dịch thuật là công việc khá phổ biến hiện nay được nhiều người lựa chọn bởi mức lương cao và thời gian làm việc linh hoạt. Tuy nhiên các thông tin chi tiết về công việc này thì không phải ai cũng biết cộng tác viên dịch thuật là gì?

1. Công việc của cộng tác viên dịch thuật là gì?

  • Rất nhiều bạn trẻ hiện nay cảm thấy vô cùng hứng thú với vị trí cộng tác viên dịch thuật bởi mức lương hấp dẫn và thời gian làm việc khá linh hoạt nhưng vẫn còn e ngại bởi không biết họ sẽ phải làm những gì.
  • Nói chung, khi trở thành một cộng tác viên dịch thuật online thì bạn sẽ được phân công từng nhiệm vụ cụ thể do người quản lý đưa ra, có thể là dịch và biên tập tài liệu theo nhiều thứ tiếng khác nhau như: Anh, Pháp, Trung Quốc, Nhật, Hàn… theo mức độ chuyên ngành được yêu cầu bởi khách hàng.
  • Bên cạnh đó thì bạn cũng có thể điều phối và phân loại các tài liệu chuyên ngành theo nhiều ngôn ngữ, phiên dịch ngắn ngày cho khách hàng hoặc viết lời giới thiệu và thông tin tài liệu theo yêu cầu.

2. Hợp đồng cộng tác viên dịch thuật

  • Thực tế, cộng tác viên thường được xem là nghề tay trái, nghề phụ với thời gian làm việc không bị gò bó, không chịu sự quản lý, điều hành của nơi làm việc, không gian và thị trường công việc rất rộng.
  • Tuy nhiên, sự phát triển của thị trường lao động hiện nay đã làm xuất hiện 02 hình thức cộng tác viên, đó là cộng tác viên theo quan hệ lao động và cộng tác viên theo quan hệ dân sự.

Sự khác nhau giữa hai hình thức hợp đồng cộng tác viên:

Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng lao động

  • Nếu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tuyển dụng nhân viên dưới hình thức cộng tác viên, trong đó nhân viên chịu sự ràng buộc nhất định theo nội quy, quy chế làm việc của đơn vị tuyển dụng (tuân thủ về thời gian làm việc trong ngày, số ngày trong một tuần, thời giờ nghỉ ngơi, nghỉ lễ, tết…), công việc mang tính chất làm công ăn lương thì người được tuyển dụng xem như đang làm việc theo chế độ hợp đồng lao động.
  • Lúc này, hợp đồng cộng tác viên sẽ được coi là hợp đồng lao động và phải tuân theo các quy định trong Bộ Luật lao động.
  • Theo Điều 15 Bộ luật Lao động năm 2012, hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

Hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ

  • Nếu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tuyển dụng nhân viên vào làm việc theo dự án, chương trình, trong đó nhân viên được tuyển dụng không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của đơn vị; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả theo công việc được giao, tạm ứng và thanh toán khi hoàn thành công việc.
  • Lúc này, bản chất của hợp đồng cộng tác viên được coi là hợp đồng dịch vụ và chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự.
  • Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng sẽ thực hiện công việc cho bên sử dụng, bên sử dụng phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng.
Hợp đồng cộng tác viên dịch thuật
Hợp đồng cộng tác viên dịch thuật

Mẫu hợp đồng cộng tác viên

Mẫu hợp đồng cộng tác viên với hình thức là hợp đồng dịch vụ :

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

---------o0o---------

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

Số: ……………..

Căn cứ Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 24/11/2015;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên,

Hợp đồng cộng tác viên này (sau đây gọi là “Hợp đồng”) được xem là hợp đồng dịch vụ được ký kết tại………………………………………….. và bởi các bên:

BÊN A: ………………………………………………………………..…………

Đại diện:……………………………… Chức vụ:………………………………

Quốc tịch: …………………………………………………………….………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………….

Mã số thuế: ……………………………………………………………...………

Số tài khoản: …………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: ………………………………………………………………….

(Sau đây gọi là bên sử dụng dịch vụ)

BÊN B: ……………….………………………………………………………....

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………….......

Quê quán: ………………………..……………………………………………...

Địa chỉ thường trú:……………………….……………………………………..

Điện thoại: ………………………………….. Email: ………………………….

Số CMTND:…………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp:…………...……

(Sau đây gọi là cộng tác viên)

Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều 1: Công việc theo hợp đồng

  1. Loại hợp đồng: Hợp đồng cộng tác viên
  2. Thời hạn hợp đồng (1): ………………………………..……………………..
  3. Địa điểm làm việc (2): …………………….…………………..………………
  4. Chức vụ (nếu có): ……………………………………………………………

Điều 2: Thời giờ làm việc

  1. Thời gian làm việc (3):………………………………………………………..
  2. Chế độ nghỉ ngơi (4):………………………………………………………….
  3. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt.
  4. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

Điều 3: Quyền lợi của cộng tác viên

  1. Thù lao (5): …………………………………………………………………….

Bằng chữ: ……………………………………………………………………….

  1. Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có kết quả làm việc hiệu quả theo đánh giá của đơn vị.
  2. Bảo hộ làm việc (6): …………………………………………………………..
  3. Phương thức thanh toán: Chuyển khoản/Tiền mặt.
  4. Ngày thanh toán (7): …………………………………………………………
  5. Yêu cầu bên sử dụng cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
  6. Thay đổi điều kiện cộng tác vì lợi ích của bên sử dụng mà không nhất thiết phải chờ ý kiến, nếu việc chờ ý kiến gây thiệt hại cho bên sử dụng, nhưng phải báo ngay cho bên sử dụng;
  7. Yêu cầu bên sử dụng thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Điều 4: Nghĩa vụ của cộng tác viên.

  1. Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.
  2. Không giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên sử dụng.
  3. Bảo quản và giao lại cho bên sử dụng tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc.
  4. Báo cho bên sử dụng về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc;
  5. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
  6. Bồi thường thiệt hại cho bên sử dụng nếu làm mất, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.
  7. Đóng các khoản thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Quyền hạn của bên sử dụng

  1. Yêu cầu cộng tác viên thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các thoả thuận khác.
  2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu cộng tác viên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.
  3. Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao hoặc chưa giao trả tài sản của công ty (thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…) sau khi kết thúc công việc.
  4. Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ quyền lợi của mình nếu cộng tác viên vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

Điều 6: Nghĩa vụ của bên sử dụng

  1. Cung cấp cho cộng tác viên thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.
  2. Thanh toán tiền đầy đủ và đúng hạn cho cộng tác viên.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng cộng tác viên

  1. Các trường hợp chấm dứt
  2. a) Hoàn thành công việc theo hợp đồng.
  3. b) Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng (8).
  4. Thời hạn báo trước:
  • Ít nhất (9)……..ngày làm việc.
  • Trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước: Bên vi phạm phải bồi thường cho bên còn lại ít nhất (10) ……… theo hợp đồng này.

Điều 8: Điều khoản chung

  1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và bên sử dụng có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng theo thực tế làm việc phù hợp với pháp luật
  2. Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản hoặc quy định nào của hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện theo quyết định, phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều khoản và quy định còn lại của hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các bên.
  3. Những vấn đề không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của pháp luật dân sự.
  4. Hợp đồng này được lập thành …… bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….. bản chịu trách nhiệm thực hiện./.

CỘNG TÁC VIÊN                                                         ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG

(Ký, ghi rõ họ tên)                                                              (Ký, ghi rõ họ tên)

3. Những câu hỏi thương gặp

3.1 Hợp đồng cộng tác viên dịch thuật tiếng anh là gì?

Hợp đồng cộng tác viên dịch thuật tiếng anh là  translation collaborator contract.

3.2 Yêu cầu cần đáp ứng của cộng tác viên dịch thuật là gì?

Cộng tác viên dịch thuật phải tuân thủ các tiêu chuẩn và điều kiện của người dịch quy định tại điều 27 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP như sau:

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  • Có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch.
    Đối với ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học theo quy định tại Khoản này thì phải thông thạo ngôn ngữ cần dịch

3.3 Công ty Luật ACC có cung cấp dịch vụ tư vấn về Hợp đồng cộng tác viên dịch thuật không?

Hiện là công ty luật uy tín và có các văn phòng luật sư cũng như cộng tác viên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc, Công ty Luật ACC thực hiện việc cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý cho quý khách hàng, trong đó có dịch vụ làm tư vấn về Hợp đồng cộng tác viên dịch thuật uy tín, trọn gói cho khách hàng.

3.4 Chi phí dịch vụ tư vấn về Hợp đồng cộng tác viên dịch thuật của công ty Luật ACC là bao nhiêu?

Công ty Luật ACC luôn báo giá trọn gói, nghĩa là không phát sinh. Luôn đảm bảo hoàn thành công việc mà khách hàng yêu cầu; cam kết hoàn tiền nếu không thực hiện đúng, đủ, chính xác như những gì đã giao kết ban đầu. Quy định rõ trong hợp đồng ký kết.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (551 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo